Thứ bảy, 22/02/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/2: Có 300 triệu đồng gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở ngân hàng nào?

PV Thứ bảy, 22/02/2025, 09:10 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/2/2025 không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/2: Lộ diện ngân hàng dẫn đầu kỳ hạn 3 tháng, gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/2: Thêm ngân hàng tăng lãi, gửi 300 triệu đồng nhận lãi 54 triệu đồng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/2: Biến động nhiều kỳ hạn, 600 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng

Theo ghi nhận đến ngày 22/2, Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) và Ngân hàng TMCP  Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) đang dẫn đầu lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 6 tháng. Hiện tại, BVBank và PVcomBank đang ấn định lãi suất kỳ hạn 6 tháng cùng ở mức 5,45%/năm. 

Ngân hàng TMCP  An Bình (ABBANK) cũng đang áp dụng lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 6 tháng ở mức 5,5%/năm. Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) niêm yết lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng là 5,5%/năm.

Lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 tháng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) là 5,45%/năm. Cùng lúc, mức lãi suất 5,35%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng đang được niêm yết tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank), Ngân hàng Liên doanh Indovina (IVB) và Ngân hàng TNHH MTV Ngoại thương Công nghệ số (VCBNeo).

Các ngân hàng khác như Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (SaigonBank), Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) và Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) cũng niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức trên 5,3%/năm.

thumb-82-1409
Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/2/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. (Ảnh: M.H)

Nhóm các ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi trực tuyến từ 5% đến 5,3%/năm cho kỳ hạn 6 tháng bao gồm Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) và Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank).

Các ngân hàng còn lại đều niêm yết lãi suất dưới 5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng. Trong đó, nhóm big4 bao gồm Agribank, VietinBank và BIDV niêm yết lãi suất từ 3,3% đến 3,7%/năm. Đáng chú ý, Vietcombank đang là ngân hàng 'đội sổ' thị trường khi niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 2,9%/năm.

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,45%/năm cho kỳ hạn 6 tháng, mức lãi được là 8,175 triệu đồng

Với số tiền tương tự khi gửi kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng B với mức lãi suất 2,9%/năm, mức lãi suất nhận được là 4,35 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 8 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-2-3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng, và giảm lãi suất 15-36 tháng), Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng).

Vikki Bank (tăng kỳ hạn 1-8 tháng và 12 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng); VietBank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 7-9 tháng), BaoViet Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 1 tháng).

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 22/2/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,5 5,6 5,8 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,6 3,9 5,05 5,15 5,6 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,45 5,75 6,05 6,35
EXIMBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,6 6,4
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,8 6,1 6,1
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,8 6
VIETBANK 4,3 4,6 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,4 4,4 5,6 5,7 5,9 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục