Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/2: Biến động nhiều kỳ hạn, 600 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/2/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết này.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng ngày 19/2, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Số Vikki (Vikki Bank - tên mới của DongA Bank) thông báo điều chỉnh tăng lãi suất đối với một số kỳ hạn.
Theo biểu lãi mới, các kỳ hạn 1-2 tháng và 3-5 tháng lần lượt được Vikki Bank tăng thêm 0,3%/năm và 0,1%/năm. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất tiền gửi tiết kiệm các kỳ hạn từ 1-5 tháng ở mức 4,4%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn 6-8 tháng chỉ tăng nhẹ 0,05%/năm so với trước. Vikki Bank hiện đang niêm yết kỳ hạn này ở mức 5,6%/năm.
Các kỳ hạn từ 9-11 tháng tiếp tục được Vikki Bank giữ nguyên lãi suất ở mức 5,7%/năm. Tuy nhiên, ở kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng này đã tăng thêm 0,1%/năm lãi suất, lên mức 5,9%/năm.
Đồng thời, Vikki Bank cũng giảm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 13-36 tháng, xuống mức 5,9%/năm. Trước đó, nhà băng này niêm yết lãi suất 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng, 6,1%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng.
Riêng đối với nhóm khách hàng VIP khi gửi tiền ở kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên, Vikki Bank giữ nguyên mức “lãi suất đặc biệt” ở mức 7,5%/năm.

Cùng ngày, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) cũng điều chỉnh tăng lãi suất huy động một vài kỳ hạn.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến do VietBank vừa công bố, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng tăng 0,1%/năm lên 4,3%/năm; kỳ hạn 2 tháng tăng 0,3%/năm lên 4,5%/năm, kỳ hạn 3-4 tháng tăng 0,2%/năm lên 4,6%/năm; kỳ hạn 5 tháng tăng 0,1%/năm lên 4,6%/năm.
Với mức lãi suất kể trên, lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn dưới 6 tháng tại VietBank đang dẫn đầu thị trường, chỉ sau Eximbank.
Trong đợt điều chỉnh này, VietBank cũng tăng mạnh lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 7-9 tháng với mức tăng 0,4%/năm lên 5,4%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên, trong đó lãi suất huy động cao nhất là 5,9%/năm thuộc về các kỳ hạn tiền gửi từ 18-36 tháng.
Gửi 600 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 600 triệu đồng tại Vikki Bank và VietBank, mức lãi có thể nhận được là:
Vikki Bank | VietBank | |
1 tháng | 2,2 triệu đồng | 2,15 triệu đồng |
3 tháng | 6,6 triệu đồng | 6,9 triệu đồng |
6 tháng | 16,8 triệu đồng | 13,8 triệu đồng |
9 tháng | 25,65 triệu đồng | 24,3 triệu đồng |
12 tháng | 35,4 triệu đồng | 35,4 triệu đồng |
18 tháng | 44,25 triệu đồng | 53,1 triệu đồng |
24 tháng | 70,8 triệu đồng | 70,8 triệu đồng |
36 tháng | 106,2 triệu đồng | 106,2 triệu đồng |
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 7 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-2-3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng, và giảm lãi suất 15-36 tháng), Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng).
Vikki Bank (tăng kỳ hạn 1-8 tháng và 12 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng); VietBank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 7-9 tháng).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 19/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,4 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
VIETBANK | 4,3 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.