Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/2: Lãi suất đồng loạt giảm 0,1%/năm, gửi 150 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/2/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết này.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 18/2, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với một số kỳ hạn. Theo đó, ngân hàng đồng loạt giảm 0,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng.
Sau điều chỉnh, Eximbank niêm yết lãi suất kỳ hạn 15 tháng ở mức 6,1%/năm; lãi suất huy động kỳ hạn 18 tháng còn 6,4%/năm; lãi suất huy động các kỳ hạn 24 đến 36 tháng cũng xuống mức 6,5%/năm.
Đối với hình thức gửi tiền các ngày cuối tuần, Eximbank cũng đồng loạt giảm đối với các kỳ hạn sau 12 tháng trong đợt điều chỉnh này. Hiện lãi suất tiết kiệm dành cho khách hành gửi tiền trực tuyến vào các ngày cuối tuần, với mức lãi suất bằng với lãi suất các khoản gửi tiết kiệm vào các ngày trong tuần.
Trong khi đó, các kỳ hạn còn lại tiếp tục được Eximbank giữ nguyên lãi suất tiền gửi. Hiện lãi suất tại ngân hàng này đang được ấn định như sau: kỳ hạn 1 tháng ở mức 4,1%/năm; kỳ hạn 2 tháng ở mức 4,3%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,4%/năm; kỳ hạn 4-5 tháng ở mức 4,7%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 5,4%/năm và kỳ hạn 12 tháng là 5,6%/năm.
Tương tự, lãi suất huy động trực tuyến dành cho các ngày cuối ngày cũng được Eximbank giữ nguyên. Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 4,7%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 4,75%/năm (bằng với mức lãi suất trần). Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến vào các ngày cuối tuần áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6-9 tháng là 5,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng có lãi suất 5,8%/năm.
Đáng chú ý, khách hàng khi gửi tiền ở hình thức nhận lãi cuối kỳ sẽ được nhận mức lãi suất cao hơn 0,2%/năm so với lãi suất tiền gửi lĩnh lãi hằng tháng (áp dụng cho tất cả các ngày trong tuần).
Ngoài ra, lãi suất tiền gửi đối với các kỳ hạn 1 tháng (1 tuần, 2 tuần, 3 tuần) đang được Eximbank niêm yết bằng với lãi suất trần theo quy định của NHNN, từc 0,5%/năm.

Gửi 150 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 150 triệu đồng tại Eximbank, mức lãi có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 512,5 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,65 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 4,05 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 6,075 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 8,4 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 14,4 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 19,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 29,25 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 5 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-2-3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng, và giảm lãi suất 15-36 tháng), Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,4 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.