Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/2: Có 300 triệu đồng muốn gửi kỳ hạn 6 tháng, chọn ngân hàng nào để có lãi tốt nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/2/2025 không ghi nhận diễn biến mới. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Nên chi bao nhiêu tiền cho một chiếc máy giặt sấy? Đâu là lựa chọn phù hợp nhất cho gia đình?
5 món đồ tuyệt đối không nên giặt bằng nước nóng kẻo gây hư hỏng quần áo, dừng ngay kẻo muộn
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng
Theo ghi nhận đến ngày 17/2, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng đang dao động trong khoảng 2,9 - 5,85%/năm, tùy chính sách của từng ngân hàng.
Cụ thể, VCBNeo đang dẫn đầu thị trường kỳ hạn 6 tháng khi niêm yết lãi suất kỳ hạn này ở mức 5,85%/năm. Đứng thứ hai là KienlongBank với mức lãi suất niêm yết ở mức 5,8%/năm cho cùng kỳ hạn.
Trong khi đó, DongA Bank (nay là Vikki Bank) đang ấn định mức lãi suất 5,5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng. Mức lãi suất 5,5%/năm cùng được niêm yết tại MBV và ABBank cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng.
Bộ ba ngân hàng gồm BaoVietBank, BVBank và NCB đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 5,45%/năm.
Các ngân hàng HDBank (5,3%/năm), OCB, Viet A Bank (5,2%/năm), LPBank (5,1%/năm) và Bac A Bank (5,05%/năm) là những ngân hàng còn lại niêm yết lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng ở mức trên 5%/năm. Ngoài ra, một số ngân hàng niêm yết lãi suất kỳ hạn này ở mức 5% như: MSB, Nam A Bank, PGBank, SHB và VPBank.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng dưới 5%/năm vẫn được nhiều ngân hàng áp dụng. Trong đó, Sacombank và VIB niêm yết tại 4,9%/năm; TPBank và Saigonbank 4,8%/năm; Techcombank 4,65%/năm; MB 4,6%/năm; PVCombank 4,5%/năm; ACB 4,2%/năm.
Một số ngân hàng còn niêm yết lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng dưới 4%/năm. Trong đó, lãi suất tiết kiệm tại SeABank là 3,95%/năm, tại Agribank 3,7%/năm, BIDV và VietinBank niêm yết lãi suất tiền gửi 3,3%/năm cho kỳ hạn 6 tháng.
Ở diễn biến khác, Vietcombank và SCB là hai ngân hàng "đội sổ" khi niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng chỉ ở mức 2,9%/năm.

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại ngân hàng A, kỳ hạn 6 tháng với mức lãi suất 5,85%/năm, tiền lãi mà bạn sẽ được nhận là 8,775 triệu đồng.
Với số tiền tương tự khi gửi cùng kỳ hạn ở ngân hàng B với mức lãi suất 2,9%/năm, số tiền lãi mà bạn có thể nhận được là 4,35 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 4 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Trước đó, Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng).
Lãi suất ngân hàng hôm nay (17/2/2025) không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 17/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
ACB | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
VIKKI BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,5 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.