Thứ bảy, 22/02/2025
logo
Xu hướng thị trường

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/2: Có 100 triệu đồng nên gửi tiết kiệm ở Vietcombank hay Agribank? Chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?

Hồng Phúc Chủ nhật, 16/02/2025, 08:55 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/2/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất Vietcombank và Agribank

Theo ghi nhận đến ngày 16/2, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) áp dụng biểu lãi suất huy động tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân dao động trong khoảng 0,2 - 4,7%/năm.

Khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm ở các kỳ hạn dưới 7 - 14 ngày sẽ được ngân hàng áp dụng mức lãi suất 0,2%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn tiền gửi từ 1-2 tháng được ấn định ở mức 1,6%/năm; lãi suất kỳ hạn 3 tháng ở mức 1,9%/năm; lãi suất kỳ hạn 6 và 9 tháng có cùng mức lãi suất 2,9%/năm.

Với lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank đang niêm yết lãi ở mức 4,6%/năm. Đáng chú ý, mức lãi suất cao nhất tại Vietcombank là 4,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn tiền gửi từ 24 - 60 tháng.

Bên cạnh hình thức gửi tiền tại quầy, Vietcombank cũng đang triển khai hình thức gửi tiền trực tuyến nhằm đem lại sự tiện lợi và tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Với hình thức này, Vietcombank áp dụng cùng mức lãi suất so với tiền gửi thông thường tại quầy và dao động trong khoảng 0,2 - 4,7%/năm.

2024-bat-ngo-ngan-hang-tang-3-lan-trong-thang-5179

Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), lãi suất tiền gửi tiết kiệm đang được ấn định trong khoảng 0,2 - 4,8%/năm, áp dụng biểu lãi suất huy động tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân. 

Cụ thể, lãi suất áp dụng cho tài khoản không kỳ hạn và tài khoản thanh toán được Agribank niêm yết ở mức 0,2%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn 1-2 tháng cùng được ấn định ở mức 2,2%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 2,5%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 3,5%/năm.

Với lãi suất kỳ hạn từ 12-18 tháng, Agribank đang áp dụng mức lãi suất huy động là 4,7%/năm. Đáng chú ý, Agribank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 24 tháng ở mức 4,8%/năm, cao hơn mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng tại Vietcombank. 

Gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại Vietcombank và Agribank sẽ nhận được mức lãi suất như sau:

  Vietcombank Agribank
1 tháng 133,333 nghìn đồng 183,33 nghìn đồng
3 tháng 475 nghìn đồng 625 nghìn đồng
6 tháng 1,45 triệu đồng 1,75 triệu đồng
9 tháng 2,175 triệu đồng 2,625 triệu đồng
12 tháng 4,6 triệu đồng 4,7 triệu đồng
18 tháng 6,9 triệu đồng 7,05 triệu đồng
24 tháng 9,4 triệu đồng 9,6 triệu đồng
36 tháng 14,1 triệu đồng 14,4 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 4 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Trước đó, Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng).

Lãi suất ngân hàng hôm nay (16/2/2025) không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/2/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,5 5,6 5,8 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,75 4,05 5,2 5,3 5,7 6,1
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,45 5,75 6,05 6,35
DONGA BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 4 4,3 5,3 4,5 5,5 6,7
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,8 6,1 6,1
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục