Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/2: Có 500 triệu đồng nên gửi tiết kiệm tại Techcombank hay VPBank?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/2/2025 không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/2: Có 500 triệu đồng gửi kỳ hạn 12 tháng ở đâu 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/2: Có 300 triệu đồng gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở ngân hàng nào?
Chọn Techcombank hay VPBank?
Theo ghi nhận đến ngày 25/2, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Techcombank và VPBank đang dao động trong khoảng 3,35 - 5,5%/năm, kỳ hạn và hạn mức tiền gửi.
Cụ thể, VPBank hiện đang triển khai 5 nhóm hạn mức tiền gửi với khung lãi suất khác nhau, gồm dưới 1 tỷ, từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ, từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ, từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ và trên 50 tỷ.
Với hạn mức dưới 3 tỷ đồng, kỳ hạn 1 tháng có lãi suất tiết kiệm là 3,7%/năm. Khung từ 2 tháng - 5 tháng ghi nhận mức lãi suất 3,9%/năm. Từ kỳ hạn 6 - 11 tháng, lãi suất tiết kiệm đạt 4,9%/năm. Từ 12 - 18 tháng, VPBank đang niêm yết lãi suất 5,4%/năm. Từ 24 tháng - 36 tháng, mức lãi suất ấn định ở 5,5%/năm.
Với mức tiền gửi từ 3 tỷ đến 10 tỷ đồng, VPBank đang ấn định lãi suất tiết kiệm trong khung 3,7% - 5,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng - 18 tháng như của hạn mức dưới 3 tỷ. Riêng từ kỳ hạn 24 tháng trở đi, lãi suất được áp dụng là 5,6%/năm.
Ngoài ra, VPBank cũng đang triển khai khung lãi suất ngân hàng nhỉnh hơn là 3,8%/năm - 5,7%/năm cho hạn mức gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng, cho khung kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Với hạn mức tiền gửi tối thiểu 50 tỷ đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm thấp nhất là 3,9%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 5,7%/năm cho kỳ hạn từ 24 - 36 tháng.

Trong khi đó, Techcombank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,45%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,75%/năm, và kỳ hạn 12 tháng tăng lên 4,85%/năm, ghi nhận mức tăng cao nhất 0,15 điểm %. Đối với nhóm khách hàng cao cấp, Techcombank đưa ra lãi suất hấp dẫn nhất ở các kỳ hạn dài, đạt mức 5,1%/năm.
Có thể thấy rằng lãi suất tiết kiệm của VPBank cao hơn Techcombank ở tất cả các kỳ hạn. Mức chênh lệch lãi suất dao động từ 0,35% đến 0,65% tùy vào từng kỳ hạn. Nếu bạn đang cân nhắc gửi tiết kiệm, VPBank có thể là lựa chọn hợp lý hơn nếu bạn ưu tiên mức lãi suất cao hơn.
Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại Techcombank và VPBank, mức lãi suất bạn có thể nhận được là:
Techcombank | VPBank | |
1 tháng | 1,395 triệu đồng | 1,583 triệu đồng |
3 tháng | 4,562 triệu đồng | 5 triệu đồng |
6 tháng | 11,625 triệu đồng | 12,5 triệu đồng |
9 tháng | 17,437 triệu đồng | 18,75 triệu đồng |
12 tháng | 24,25 triệu đồng | 27,5 triệu đồng |
18 tháng | 36,375 triệu đồng | 41,25 triệu đồng |
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 8 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-2-3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng, và giảm lãi suất 15-36 tháng), Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng).
Vikki Bank (tăng kỳ hạn 1-8 tháng và 12 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng); VietBank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 7-9 tháng), BaoViet Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 1 tháng).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,4 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
VIETBANK | 4,3 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.