Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/2: So sánh lãi suất kỳ hạn 9 tháng, chọn ngân hàng nào để có lãi suất tốt nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/2/2025 không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất kỳ hạn 9 tháng
Đến ngày 23/2, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 2,9 - 5,55%/năm. Trong đó, dẫn đầu về lãi suất kỳ hạn này là Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) với mức lãi suất 5,75%/năm. Ngay sau đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với lãi suất 5,55%/năm.
Các ngân hàng khác như Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK), Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank), và Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) đều áp dụng lãi suất 5,6%/năm cho kỳ hạn 9 tháng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (SaigonBank) cũng là một trong những ngân hàng có lãi suất hấp dẫn với mức 5,4%/năm. Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) và Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) cùng niêm yết lãi suất kỳ hạn 9 tháng là 5,2%/năm.
Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) và Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) có mức lãi suất lần lượt là 4,9%/năm và 5,0%/năm. Mức lãi suất 4,85%/năm cho kỳ hạn 9 tháng đang được Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) áp dụng.
Đối với nhóm các ngân hàng lớn, Agribank, VietinBank, và BIDV đều niêm yết lãi suất 3,3%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, trong khi Vietcombank có lãi suất 2,9%/năm.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,55%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, mức lãi được là 20,812 triệu đồng
Với số tiền tương tự khi gửi kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng B với mức lãi suất 2,9%/năm, mức lãi suất nhận được là 10,875 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 8 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-2-3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng, và giảm lãi suất 15-36 tháng), Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng).
Vikki Bank (tăng kỳ hạn 1-8 tháng và 12 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng); VietBank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 7-9 tháng), BaoViet Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 1 tháng).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 23/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,4 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
VIETBANK | 4,3 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.