Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/3: Ngân hàng tiếp đà giảm lãi, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/3/2025 tiếp tục ghi nhận thêm 2 ngân hàng giảm lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng ngày 5/3, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với hầu hết các kỳ hạn tiền gửi.
Theo đó, kỳ hạn 1 tháng giảm 0,3%/năm lãi suất xuống còn 4%/năm; kỳ hạn 2 tháng giảm mạnh 0,4%/năm xuống 4,1%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng cùng giảm 0,3%/năm xuống còn 4,2%/năm.
Ngoại trừ lãi suất kỳ hạn 9 tháng giữ nguyên mức 5,2%/năm, lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại (6-8 tháng; 10-36 tháng) được Nam A Bank điều chỉnh giảm 0,1%/năm so với mức lãi suất cũ.
Theo đó, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng lĩnh lãi cuối kỳ mới nhất là 4,9%/năm; kỳ hạn 7-8 tháng ở mức 5,1%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng ở mức 5,2%/năm; kỳ hạn 12-13 tháng ở mức 5,5%/năm; kỳ hạn 15-17 tháng ở mức 5,6%/năm.
Để nhận được mức lãi suất cao nhất, khách hàng có thể gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 18-36 tháng. Theo đó, mức lãi suất khách hàng có thể nhận được ở kỳ hạn này là 5,8%/năm.

Cũng trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) cũng đồng loạt giảm 0,1%/năm tại tất cả kỳ hạn.
Theo biểu lãi vừa công bố, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng còn 4%/năm, kỳ hạn 2 tháng còn 4,1%/năm, kỳ hạn 3 tháng còn 4,2%/năm, kỳ hạn 4 tháng còn 4,3%/năm, kỳ hạn 5 tháng còn 4,4%/năm.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-7 tháng sau khi giảm còn 5,35%/năm, kỳ hạn 8 tháng còn 5,4%/năm, kỳ hạn 9 tháng còn 5,45%/năm, kỳ hạn 10 tháng còn 5,5%/năm, kỳ hạn 11 tháng còn 5,55%/năm.
Sau điều chỉnh, lãi suất huy động cao nhất tại NCB hiện chỉ còn 5,6%/năm, áp dụng cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn từ 12-60 tháng.
Ngoại trừ Nam A Bank và NCB, thị trường không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong hôm nay.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 9 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank và NCB. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 5/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,7 | 4,7 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,2 | 5,2 | 5,5 | 6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
HONG LEONG | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,45 | 4,75 | |
IVB | 4 | 4,3 | 5,25 | 5,25 | 5,8 | 5,9 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.