Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/3: Gửi tiết kiệm kỳ hạn dưới 6 tháng, chọn ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/3/2025 tiếp tục ghi nhận thêm 2 ngân hàng giảm lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/3: Ngân hàng tiếp đà giảm lãi, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/3: Đà giảm chưa dứt, chọn ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng ngày 7/3, Ngân hàng TMCP Xuấtlãi suất ngân hàng hôm nay Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Theo biểu lãi suất vừa công bố, ngân hàng này đã giảm 0,1% lãi suất đối với kỳ hạn 12 tháng, xuống còn 5,5%/năm; kỳ hạn 15 tháng giảm 0,3%/năm xuống còn 5,8%/năm. Đáng chú ý, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18 tháng giảm mạnh 0,4%/năm, xuống chỉ còn 5,6%/năm, chính thức đánh mất mốc 6%/năm từ hôm nay.
Hiện mức lãi suất cao nhất tại Eximbank là 5,7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn tiền gửi từ 24-36 tháng. Trước đó, mức lãi suất được niêm yết cho các kỳ hạn này là 6,1%/năm.
Trong đợt điều chỉnh này, Eximbank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1-9 tháng. Theo đó, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 4,1%; kỳ hạn 2 tháng ở mức 4,3%; kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,4%/năm; kỳ hạn 4-5 tháng ở mức 4,7% và kỳ hạn từ 6-9 tháng là 5,2%.
Với mức lãi suất này, Eximbank đang là ngân hàng dẫn đầu thị trường lãi suất tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng.

Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB) cũng điều chỉnh giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6-11 tháng xuống còn 4,7%/năm. Đồng thời, ngân hàng này tiếp tục giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại.
Hiện lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 15-18 tháng 5,2%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng đang được niêm yết lãi suất huy động cao nhất 5,3%/năm.
Ngoài VIB và Eximbank, thị trường lãi suất hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 11 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: 12 ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 3 gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB và Eximbank. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,4 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
HONG LEONG | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,4 | 4,65 | |
IVB | 4 | 4,3 | 5,25 | 5,25 | 5,8 | 5,9 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
WOORI BANK | 2,5 | 2,9 | 3,9 | 3,9 | 4,7 | 4,7 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.