Chủ nhật, 07/09/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/9: Có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm tại LPBank, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?

Hồng Phúc Chủ nhật, 07/09/2025, 06:21 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/9/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/9: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, chọn nhà băng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/9: Gửi 300 triệu đồng tại Techcombank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Cập nhật lãi suất LPBank mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 7/9, Ngân hàng TMCP Lộc Phát (LPBank) đang áp dụng biểu lãi suất huy động dao động từ 0,1% đến 5,3%/năm đối với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy và tối đa 5,4%/năm khi gửi trực tuyến. Với khoản tiền nhàn rỗi 500 triệu đồng, khách hàng có nhiều lựa chọn kỳ hạn, song việc chọn kênh gửi nào để tối ưu hóa lợi nhuận vẫn là điều cần cân nhắc.

Tại quầy, các kỳ hạn ngắn dưới một tháng hiện chỉ có mức 0,1%/năm, trong khi kỳ hạn 1-2 tháng là 3,0%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,2%/năm. Nếu gửi dài hơn, từ 6 đến 11 tháng, khách hàng được hưởng lãi suất 4,1%/năm; còn kỳ hạn 12-16 tháng là 5,2%/năm. Mức cao nhất dành cho tiền gửi cá nhân tại quầy hiện đạt 5,3%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 18 đến 60 tháng. Bên cạnh hình thức nhận lãi cuối kỳ, LPBank cũng triển khai nhiều lựa chọn linh hoạt khác như nhận lãi trước, hàng tháng hoặc hàng quý.

So với tại quầy, gửi tiết kiệm trực tuyến tại LPBank đang mang lại lợi thế rõ rệt với mức lãi suất cao hơn từ 0,3 đến 0,7 điểm phần trăm ở nhiều kỳ hạn. Cụ thể, lãi suất online cho kỳ hạn 1 tháng là 3,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,9%/năm, còn các khoản gửi từ 6 đến 11 tháng được áp dụng 5,1%/năm. Đặc biệt, từ kỳ hạn 12 tháng trở lên, lãi suất trực tuyến đạt mức cao nhất 5,4%/năm, nhỉnh hơn so với gửi tại quầy.

Với khoản tiền 500 triệu đồng, nếu gửi online kỳ hạn 12 tháng, khách hàng có thể nhận về khoảng 27 triệu đồng tiền lãi sau một năm, cao hơn khoảng 500.000 đồng so với gửi tại quầy cùng kỳ hạn. Khoản chênh lệch này càng rõ rệt khi gửi trong thời gian dài, bởi mức lãi suất trực tuyến luôn được duy trì ở ngưỡng nhỉnh hơn.

lpbank_eokc-1640
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại LPBank dao động trong khoảng 0,1 - 5,4%/năm, tùy kỳ hạn. (Ảnh: LPBank)

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại Techcombank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được như sau: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,437 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,687 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 11,625 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 17,437 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 24,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 36,375 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 48,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 72,75 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/9/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 4,25 5,15 4,65 5,35 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục