Thứ bảy, 29/06/2024, 09:33 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/6: Ngân hàng nào có lãi cao nhất trong nhóm 'Big 4'?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/6/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Nếu bạn đang có ý định gửi tiền tại các gân hàng thương mại có vốn nhà nước (Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV), hãy tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất nhóm 'Big 4'

Theo ghi nhận, VietinBank đang là ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trong nhóm "Big 4" ngân hàng (Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV). Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại VietinBank sẽ được nhận lãi suất ở mức 2 - 5%/năm, tùy kỳ hạn.

Cụ thể, lãi suất tại VietinBank đang được niêm yết như sau: kỳ hạn 1 tháng ở mức 2,0%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 2,3%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 3,3%/năm; kỳ hạn 12 tháng ở mức 4,7%/năm; kỳ hạn 24-36 tháng ở mức 5,0%/năm.

Ngoài ra, với các tài khoản không kỳ hạn, lãi suất vẫn được ổn định ở mức 0,1%/năm. Cùng thời điểm, lãi suất huy động vốn áp dụng cho kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm.

Thumb - 2024-05-30T095817

Các ngân hàng khác trong nhóm "Big 4", lãi suất tiền gửi tiết kiệm dao động từ 1,6 - 4,7%/năm.

Tại Vietcombank, lãi suất tiền gửi tiết kiệm hiện tại đang dao động trong khoảng từ 1,6 - 4,7%/năm. Trong đó, lãi suất các kỳ hạn gửi tiền từ 24 - 60 tháng được niêm yết ở mức 4,7%. Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất thấp hơn là 4,6%. Các kỳ hạn ngắn hơn, từ 6 - 9 tháng có lãi suất là 2,9%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 1,9%, kỳ hạn 1 - 2 tháng là 1,6%.

Agribank cũng niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm các kỳ hạn ở mức 1,6 - 4,7%/năm. Trong đó, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 1,6%/năm. Tại các kỳ hạn 3-5 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức là 1,9%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại Agribank các kỳ hạn từ 6-11 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12-24 tháng nhận lãi suất 4,7%/năm.

Tại BIDV, lãi suất tiền gửi tiết kiệm dao động ở mức 1,7 - 4,7%/năm. heo đó, đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 và 2 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 1,7%/năm. Tại các kỳ hạn 3 - 5 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại BIDV các kỳ hạn từ 6 - 9 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12 - 36 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 4,7%/năm. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn sẽ nhận mức lãi suất ở mức 0,1%/năm.

Gửi tiết kiệm tính lãi thế nào?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 5,75%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 11,5 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 7,4 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 23 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiêt kiệm, gồm VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank, OceanBank, ABBank, Bac A Bank, MSB, MB, Eximbank, OCB, BVBank, NCB, VietBank, VietA Bank, VPBank, PGBank, Techcombank, ACB, VietinBank, TPBank, SHB. Trong đó, VietA Bank, GPBank, VIB, MB, BaoViet Bank, OceanBank, NCB, TPBank, PGBank, LPBank, OCB và ABBank đã hai lần tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 6. 

Ở chiều ngược lại, TPBank và Eximbank và VIB là những ngân hàng giảm lãi trên thị trường, theo Gia đình & Xã hội. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/6/2024
NGÂN HÀNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 36 THÁNG
AGRIBANK 3 3 4,7 4,7 4,7 4,7
BIDV 3,3 3,3 4,7 4,7 4,8 4,8
VIETINBANK 3,3 3,3 4,7 4,7 5 5
VIETCOMBANK 2,9 2,9 4,6 4,6 4,7 4,7
ABBANK 5,6 5,8 6 5,7 5,7 5,7
ACB 3,9 4 4,7      
BAC A BANK 4,9 5 5,5 5,6 5,6 5,6
BAOVIETBANK 4,9 5 5,5 5,8 5,9 5,9
BVBANK 4,9 5,05 5,6 5,8 5,8 5,8
CBBANK 5,15 5,1 5,3 5,55 5,55 5,55
DONG A BANK 4 4,2 4,5 4,7 4,7 4,7
EXIMBANK 4,5 4,5 5 5,1 5,2 5,2
GPBANK 4,85 5,2 5,75 5,85 5,85 5,85
HDBANK 4,9 4,7 5,5 6,1 5,5 5,5
KIENLONGBANK 4,7 5 5,2 5,5 5,5 5,5
LPBANK 4,7 4,8 5,1 5,6 5,6 5,6
MB 4,2 4,3 5 4,9 5,8 5,8
MSB 4,6 4,6 5,4 5,4 5,4 5,4
NAM A BANK 4,6 5,1 5,4 5,7 5,7 5,7
NCB 5,25 5,45 5,6 6,1 6,1 6,1
OCB 4,9 5 5,2 5,4 5,8 6
OCEANBANK 4,8 4,9 5,5 6,1 6,1 6,1
PGBANK 4,5 4,5 5,3 5,8 5,9 5,9
PVCOMBANK 4,3 4,3 4,8 5,5 5,5 5,5
SACOMBANK 4 4,1 4,9 5,1 5,2 5,4
SAIGONBANK 3,8 4,1 5 5,6 5,7 5,8
SCB 2,9 2,9 3,7 3,9 3,9 3,9
SEABANK 3,6 3,8 4,45 5 5,8 5,8
SHB 4,7 4,8 5,2 5,5 5,8 6,1
TECHCOMBANK 4,25 4,25 4,95 4,95 4,95 4,95
TPBANK 4,5   5,2 5,4 5,7 5,7
VIB 4,3 4,4   4,9 5,1 5,1
VIET A BANK 4,8 4,8 5,4 5,7 5,8 5,8
VIETBANK 4,6 4,6 5,2 5,8 5,8 5,8
VPBANK 4,7 4,7 5,2 5,2 5,6 5,6

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục