Tiếp Thị Gia Đình

Thứ tư, 26/06/2024, 10:50 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/6: Thêm nhiều ngân hàng tăng lãi, gửi tiền ở đâu hời nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/6/2024 ghi nhận thêm 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động. Đáng chú ý, thị trường cũng xuất hiện một nhà băng giảm lãi tại một số kỳ hạn. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 26/6, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) thông báo điều chỉnh biểu lãi suất huy động mới. Trong lần điều chỉnh thứ hai trong tháng 6, ABBank tiếp tục tăng từ 0,4 - 1,4% lãi suất đối với các kỳ hạn từ 3-9 tháng. 

Hiện lãi suất kỳ hạn 3-9 tháng tại ABBank đang được ấn định như sau: kỳ hạn 6 tháng tăng 0,8%/năm lên 5,6%/năm; kỳ hạn 7 đến 11 tháng tăng tới 1,4%/năm, đồng loạt được niêm yết ở mức 5,8%/năm.

Trong lần điều chỉnh này, ABBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-2 tháng lần lượt ở mức 3,2% và 3,3%/năm; kỳ hạn 13-60 tháng ở mức 5,7%/năm. Đáng chú ý, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng tại ABBank đã chính thức chạm mốc 6%/năm sau khi tăng 0,4%/năm.

Cùng ngày, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB) cũng thông báo tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các kỳ hạn. 

Sau khi đồng loạt tăng 0,2% lãi suất, lãi suất tiền gửi tại SHB được ấn định như sau: 1-2 tháng 3,3%/năm, 3-5 tháng 3,4%/năm, 6-8 tháng 4,7%/năm, 9-11 tháng 4,8%/năm, kỳ hạn 12 tháng 5,2%/năm, kỳ hạn 13-15 tháng 5,3%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,5%/năm, kỳ hạn 24 tháng 5,8%/năm, kỳ hạn từ 36 tháng trở lên hiện có lãi suất cao nhất, lên đến 6,1%/năm.

Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) cũng có lần tăng lãi suất tiết kiệm thứ hai trong tháng 6. 

Theo biểu lãi suất huy động mới, kỳ hạn các kỳ hạn từ 1-5 tháng được OCB tăng thêm 0,2% lãi suất. Hiện lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, 2 tháng là 3,8%/năm, 3-4 tháng là 3,9%/năm, và 5 tháng là 4,3%/năm.

Các kỳ hạn từ 6-15 tháng đồng loạt được OCB tăng 0,3% lãi suất. Theo đó, kỳ hạn 6-8 tháng tăng lên 4,9%/năm, kỳ hạn 9-11 tháng tăng lên 5%/năm, và kỳ hạn 12-15 tháng tăng lên 5,2%/năm.

Trong lần điều chỉnh này, OCB tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn từ 18 tháng trở lên. Hiện, lãi suất kỳ hạn 18 tháng là 5,4%/năm, 21 tháng là 5,5%/năm, 24 tháng ở mức 5,8%/năm và 36 tháng có lãi suất huy động cao nhất là 6%/năm.

Thumb (96)

Đáng chú ý là động thái giảm lãi suất một số kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) từ hôm nay (26/6). 

Theo biểu lãi suất huy động mới, lãi suất huy động kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 4,3%/năm (giảm 0,1%/năm); kỳ hạn 9-11 tháng ở mức 4,4%/năm (giảm 0,1%/năm); kỳ hạn 15-18 tháng còn 4,9%/năm (giảm 0,2%/năm); kỳ hạn 24-36 tháng còn 5,1%/năm (giảm 0,2%/năm). 

Ngoài các kỳ hạn trên, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn khác tiếp tục được VIB giữ nguyên. Hiện lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 3%/năm, và kỳ hạn 3-5 tháng là 3,3%/năm.

Gửi tiết kiệm 300 triệu đồng, nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi 200 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất 4,6%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền bạn nhận được là 6,9 triệu đồng.

Với số tiền tương tự, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng B với lãi suất 4,4%/năm, số tiền bạn nhận được là 6,6 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 23 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiêt kiệm, gồm VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank, OceanBank, ABBank, Bac A Bank, MSB, MB, Eximbank, OCB, BVBank, NCB, VietBank, VietA Bank, VPBank, PGBank, Techcombank, ACB, VietinBank, TPBank, SHB. Trong đó, GPBank, VIB, MB, BaoViet Bank, OceanBank, NCB, TPBank, PGBank, LPBank, OCB và ABBank đã hai lần tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 6. 

Ở chiều ngược lại, TPBank và Eximbank và VIB là những ngân hàng giảm lãi trên thị trường, theo Gia đình & Xã hội. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 26/6/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,6 4,8 6 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3 3,8 4,9 5 5,5 5,8
BVBANK 3,4 3,5 4,9  5,05 5,6 5,8
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 3,8 4,5 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5  6,1
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,1 3,4 4,2 4,3 5 4,9
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,6 3,9 5,25 5,45 5,6 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,5 4,5 4,5 5,3 5,8
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,5
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 3,3 3,4 4,6 4,8 5,2 5,4
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3 3,3 4,3 4,4   4,9
VIET A BANK 3,2 3,5 4,6 4,6 5,2 5,5
VIETBANK 3,1 3,3 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 3,1 3,5 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​

Cùng chuyên mục