Thứ ba, 25/06/2024, 10:33 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/6: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng nào có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/6 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng

Theo ghi nhận, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng đối với hình thức đại chúng tại các ngân hàng đang dao động quanh ngưỡng 3,7 - 5,75%/năm. 

Trong đó, GPBank đang là ngân hàng đứng đầu thị trường lãi suất kỳ hạn 12 tháng. Theo đó, khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng này sẽ được nhận lãi 5,75%/năm. 

Theo sau là lãi suất tại ABBank với lãi suất 5,6%/năm khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng. Đây cũng là mức lãi suất đang được triển khai tại BVBank và NCB. 

Tiếp theo là mức lãi suất cạnh tranh tại kỳ hạn 12 tháng là 5,5%/năm, được triển khai tại các ngân hàng OceanBank, HDBank, BaoVietBannk, Bac A Bank.

Ngoài các ngân hàng nói trên, mức lãi suất từ 5%/năm trở lên còn được áp dụng tại loạt ngân hàng khác như: MSB, Nam A Bank (5,4%/năm); PGBank, CBBank (5,3%/năm); KienLongBank, TPBank, VietBank, VPBank (5,2%/năm); LPBank (5,1%/năm); SaiGonBanK, SHB, Eximbank (5%/năm).

Ở diễn biến khác, SCB đang là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 12 tháng thấp nhất thị trường với 3,7%/năm. Đây cũng là ngân hàng duy nhất trên thị trường duy trì mức lãi suất kỳ hạn 12 tháng thấp dưới mức 4%/năm, thấp hơn cả nhóm "big 4" ngân hàng. 

Ngoài các ngân hàng nói trên, lãi suất tại các ngân hàng còn lại duy trì ở mức 4,45%/năm - 4,95%/năm.

Thumb - 2024-05-16T095118

Ngoài mức lãi suất áp dụng cho hình thức gửi tiết kiệm đại chúng, khách hàng cũng có thể nhận mức lãi suất lên đến 9,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng  tại ngân hàng PVcomBank. Tuy nhiên, khách hàng cần đáp ứng điều kiện gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng tại quầy và chỉ áp dụng cho sản phẩm lĩnh lãi cuối kỳ. Ngoài ra, HDBank niêm yết lãi suất tiết kiệm 12 tháng cao nhất ở mức 7,7%/năm với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 300 tỷ đồng.

Gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 5,75%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 11,5 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 7,4 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 21 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiêt kiệm, gồm: Techcombank, PGBank, VPBank, VietinBank, TPBank, VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank, OceanBank, ABBank, Bac A Bank, MSB, MB, Eximbank, OCB, BVBank, NCB, VietBank và VietA Bank. Trong đó, 8 nhà băng đã hai lần tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 6, đó là GPBank, VIB, MB, BaoViet Bank, Eximbank, OceanBank, NCB, và TPBank.

Ở chiều ngược lại, TPBank và Eximbank là hai ngân hàng giảm lãi trên thị trường, theo Gia đình & Xã hội. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25 THÁNG 6 (%/năm)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
ABBANK 3,2 3,6 4,8 4,4 5,6 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3 3,8 4,9 5 5,5 5,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
BVBANK 3,4 3,5 4,9 5,05 5,6 5,8
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 3,8 4,5 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,1 3,4 4,2 4,3 5 4,9
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,6 3,9 5,25 5,45 5,6 6,1
OCB 3,5 3,7 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5  6,1
PGBANK 3,2 3,5 4,5 4,5 5,3 5,8
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,5
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 3,1 3,2 4,5 4,6 5 5,3
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3 3,3 4,4 4,5   5,1
VIET A BANK 3,2 3,5 4,6 4,6 5,2 5,5
VIETBANK 3,1 3,3 4,6 4,6 5,2 5,8
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VPBANK 3,1 3,5 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​

Cùng chuyên mục