Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/7: Thị trường duy trì ổn định, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Gửi tiền ở đâu 'hời' nhất?
Theo ghi nhận đến ngày 23/7, thị trường lãi suất tiếp tục duy trì ổn định. Đáng chú ý, nhiều kỳ hạn đang được các ngân hàng niêm yết ở mức lãi suất tiết kiệm hấp dẫn, dao động từ 4,1% đến 6,1%/năm đối với khách hàng thông thường.
Trong đó, VietBank đang dẫn đầu kỳ hạn 1 tháng với mức lãi suất cao nhất tại VietBank là 4,40%/năm, tiếp đến là Bảo Việt Bank với 4,35%/năm và IVB với 4,30%/năm. Tại kỳ hạn 6 tháng, Bảo Việt Bank áp dụng mức lãi suất cao nhất là 5,45%/năm, trong khi ABBank và VietBank cùng áp dụng mức 5,40%/năm.
Ở kỳ hạn 9 tháng, lãi suất cao nhất thuộc về Bảo Việt Bank và ABBank với cùng mức 5,50%/năm, tiếp theo là Bắc Á Bank với 5,45%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn 12 tháng ghi nhận mức lãi suất cao nhất là 5,80%/năm tại Bảo Việt Bank và VietBank. ABBank và MBV áp dụng mức 5,70%/năm.
Với kỳ hạn 18 tháng, HDBank đang trả lãi suất cao nhất là 6,10%/năm, theo sau là GPBank với 6,00%/năm và PublicBank với 5,95%/năm. Kỳ hạn 24 tháng chứng kiến BVBank dẫn đầu với 5,95%/năm, trong khi MBV, Bảo Việt, VietBank và Bắc Á Bank cùng áp dụng mức 5,90%/năm.

Ngoài ra, một số ngân hàng đang triển khai chương trình lãi suất ưu đãi với mức lên tới 9,65%/năm dành cho các khoản tiền gửi lớn kèm điều kiện đặc biệt.
Cụ thể, ABBank hiện đang áp dụng mức lãi suất cao nhất thị trường là 9,65%/năm cho khách hàng gửi mới hoặc tái tục khoản tiết kiệm từ 1.500 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 13 tháng.
Tương tự, PVcomBank áp dụng mức lãi suất đặc biệt 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng nếu khách hàng duy trì số dư tối thiểu 2.000 tỷ đồng và gửi tại quầy.
HDBank cũng triển khai lãi suất ưu đãi 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng với điều kiện số dư từ 500 tỷ đồng. Vikki Bank công bố mức lãi suất 7,5%/năm cho kỳ hạn từ 13 tháng trở lên nếu khách hàng gửi từ 999 tỷ đồng.
Trong khi đó, Bac A Bank áp dụng mức 6,2%/năm cho kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng đối với khoản tiền gửi trên 1 tỷ đồng, còn IVB áp dụng lãi suất 6,15%/năm cho kỳ hạn 36 tháng khi khách hàng gửi từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
ACB cũng không nằm ngoài cuộc đua khi áp dụng mức 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, áp dụng cho khách hàng có số dư từ 200 tỷ đồng. Tại LPBank, khách hàng gửi từ 300 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng mức lãi suất 6,5%/năm nếu lĩnh lãi cuối kỳ, 6,3%/năm nếu lĩnh lãi hàng tháng và 6,07%/năm nếu lĩnh lãi đầu kỳ.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 23/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.