Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/7: Loạt nhà băng tăng lãi, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, từ đầu tháng 7/2025, thị trường ghi nhận một số ngân hàng bắt đầu điều chỉnh lãi suất huy động theo hướng tăng nhẹ. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Gửi tiền ở đâu 'hời' nhất?
Từ đầu tháng 7/2025, thị trường ghi nhận một số ngân hàng bắt đầu điều chỉnh lãi suất huy động theo hướng tăng nhẹ. Cụ thể, đã có 4 ngân hàng nâng lãi suất từ 0,1-0,2 điểm phần trăm mỗi năm, bao gồm: VPBank, Techcombank, VCBNeo và Cake by VPBank. Ở chiều ngược lại, Bac A Bank là ngân hàng duy nhất có động thái giảm lãi suất trong tháng này.
Ở kỳ hạn ngắn 1 tháng, VietBank hiện đang niêm yết mức lãi suất cao nhất trên thị trường với 4,1%/năm, tiếp theo là VCBNeo ở mức 4,05%/năm. Trong khi đó, ở kỳ hạn 3 tháng, VietBank tiếp tục dẫn đầu với 4,4%/năm, còn BaoViet Bank theo sát với 4,35%/năm.
Đối với kỳ hạn 6 tháng, BaoViet Bank niêm yết mức lãi suất cao nhất là 5,45%/năm, trong khi ABBank và VietBank cùng áp dụng mức 5,4%/năm. Lãi suất tại kỳ hạn 9 tháng tiếp tục ghi nhận BaoViet Bank và ABBank dẫn đầu với cùng mức 5,5%/năm, trong khi Bac A Bank lùi về mức 5,35%/năm.
Tại kỳ hạn 12 tháng - kỳ hạn phổ biến nhất trên thị trường, BaoViet Bank, VietBank và MBV đang đồng niêm yết mức lãi suất cao nhất là 5,8%/năm. Một số ngân hàng khác như ABBank, Bac A Bank và VietABank áp dụng mức lãi suất sát ngưỡng, ở mức 5,7%/năm.
Ở các kỳ hạn dài hơn, HDBank dẫn đầu về lãi suất ở kỳ hạn 18 tháng với mức 6,1%/năm, trong khi GPBank ghi nhận 6,0%/năm. Đối với kỳ hạn 24 tháng, BVBank đang có mức lãi suất cao nhất thị trường là 5,95%/năm. Các ngân hàng như MBV, BaoViet Bank, Bac A Bank và VietBank cùng áp dụng mức 5,9%/năm.
Diễn biến điều chỉnh lãi suất huy động trong tháng 7 cho thấy dấu hiệu cạnh tranh vốn đang dần quay trở lại, khi thanh khoản hệ thống ổn định hơn và một số ngân hàng có nhu cầu đẩy mạnh huy động để chuẩn bị cho chu kỳ tín dụng nửa cuối năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 21/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.