Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/7: Loạt nhà băng 'tung chiêu' hút khách, cộng thêm đến 0,5%/năm lãi suất
Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Chính sách cộng thêm lãi suất
Trong bối cảnh cạnh tranh huy động vốn ngày càng gay gắt, nhiều ngân hàng thương mại đã triển khai chính sách cộng thêm lãi suất để thu hút khách hàng gửi tiết kiệm, đặc biệt là nhóm khách hàng mới hoặc thuộc phân khúc ưu tiên.
Tại Techcombank, ngân hàng này áp dụng chính sách cộng thêm 0,5 điểm phần trăm lãi suất cho khách hàng có khoản tiền gửi đầu tiên. Chính sách áp dụng cho các kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng, đối với loạt sản phẩm như: Tiết kiệm Phát lộc, Tiền gửi Phát lộc Online, Tiền gửi Rút gốc linh hoạt và Tiết kiệm Thường lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo biểu lãi suất niêm yết hiện tại, khách hàng gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ được hưởng mức 3,55%/năm cho kỳ hạn 3 tháng; 4,5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng và 4,75%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Như vậy, nếu gửi lần đầu, khách hàng sẽ được cộng thêm lãi suất, nâng tổng mức hưởng lên 4,05%/năm (3 tháng), 5%/năm (6 tháng) và 5,25%/năm (12 tháng).
Không đứng ngoài cuộc, TPBank cũng triển khai chính sách cộng thêm 0,5 điểm phần trăm lãi suất cho hai nhóm khách hàng: khách hàng Diamond gửi từ 300 triệu đồng trở lên và khách hàng mới gửi tiền trong tháng đầu giao dịch. Chính sách này được áp dụng cho cả hình thức gửi tại quầy và gửi trực tuyến, với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.
Hiện lãi suất gửi online hiện tại của TPBank là 3,7%/năm cho kỳ hạn 1 tháng; 3,8%/năm cho kỳ hạn từ 2 đến 5 tháng; 4,7%/năm cho kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng; 5,2%/năm cho kỳ hạn 15 và 18 tháng; và 5,3%/năm cho kỳ hạn 24 và 36 tháng.
Như vậy, khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 36 tháng có thể hưởng mức lãi suất cao nhất lên tới 5,8%/năm khi được cộng thêm ưu đãi.

Trong khi đó, PVCombank áp dụng chính sách cộng lãi suất linh hoạt theo từng kỳ hạn và đối tượng khách hàng. Mức cộng thêm dao động từ 0,05% đến tối đa 0,5%/năm. Với nhóm khách hàng ưu tiên gửi tiền từ 15 tháng trở lên, mức cộng thêm có thể đạt tối đa 0,5 điểm phần trăm.
Hiện lãi suất tiết kiệm tại quầy cho các kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng tại PVCombank được niêm yết ở mức 5,3%/năm. Sau khi cộng thêm, mức lãi suất cao nhất khách hàng có thể hưởng cũng lên tới 5,8%/năm, tương đương với mức gửi online tại ngân hàng này.
Việc hàng loạt ngân hàng điều chỉnh chính sách lãi suất theo hướng ưu đãi cộng thêm cho thấy nỗ lực rõ rệt nhằm thu hút dòng vốn nhàn rỗi trong bối cảnh thị trường tài chính đang có nhiều biến động và người dân ngày càng cân nhắc kỹ lưỡng hơn khi lựa chọn kênh đầu tư an toàn.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.