Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/7: Loạt nhà băng tặng thêm lãi suất, điều kiện áp dụng ra sao?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/7: Gửi 500 triệu đồng tại MB Bank, nhận lãi cao nhất 85 triệu đồng
Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/7: Thị trường lãi suất ổn định, gửi nhà băng nào để có lãi cao nhất?
Ngân hàng nào tặng thêm lãi suất?
Trong bối cảnh cạnh tranh huy động vốn ngày càng gay gắt, nhiều ngân hàng tiếp tục triển khai chính sách lãi suất bậc thang và ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng gửi số tiền lớn. Mức lãi suất cao nhất trên thị trường hiện lên tới 9,65%/năm, song đi kèm điều kiện số dư hàng nghìn tỷ đồng.
Theo khảo sát đến ngày 15/7, các ngân hàng như OCB, ACB, VPBank, Bac A Bank, VIB, GPBank, MB… đều đang áp dụng lãi suất tiết kiệm bậc thang, tức khách hàng gửi càng nhiều sẽ được hưởng lãi suất càng cao. Bên cạnh đó, một số ngân hàng còn triển khai lãi suất “VIP” dành riêng cho nhóm khách hàng đặc biệt.
Mức lãi suất cao nhất thị trường hiện thuộc về ABBank, với mức 9,65%/năm áp dụng cho khách hàng gửi tại quầy, kỳ hạn dài, với số dư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
Tương tự, PVCombank niêm yết lãi suất 9%/năm cho kỳ hạn 12 và 13 tháng, áp dụng cho khoản tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
HDBank đang áp dụng lãi suất tới 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, dành cho khách hàng gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
Vikki Bank cũng không nằm ngoài cuộc đua khi áp dụng lãi suất 7,5%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, với số tiền gửi từ 999 tỷ đồng.
ACB, một trong những ngân hàng lớn, đang triển khai mức lãi suất đặc biệt 6%/năm cho khách hàng gửi tại quầy kỳ hạn 13 tháng, với số dư tối thiểu 200 tỷ đồng.
Việc ngân hàng tung ra mức lãi suất “khủng” cho nhóm khách hàng siêu giàu cho thấy xu hướng phân hóa trong huy động vốn. Trong khi lãi suất phổ thông trên thị trường hiện chỉ quanh ngưỡng 4,5-5,5%/năm, thì nhóm khách hàng VIP đang được hưởng mức chênh lệch vượt trội, đổi lại là cam kết dòng tiền lớn và dài hạn.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 15/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.