Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/7: Gửi 500 triệu đồng tại MB Bank, nhận lãi cao nhất 85 triệu đồng
Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất mới nhất tại MB Bank
Tính đến ngày 13/7, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) tiếp tục duy trì mặt bằng lãi suất tiết kiệm ổn định dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, với mức dao động từ 0,5% đến 5,8%/năm tùy theo kỳ hạn, hình thức gửi và khu vực địa lý.
Đối với khách hàng cá nhân, MB áp dụng mức lãi suất 0,5%/năm cho các kỳ hạn rất ngắn từ 1 đến 3 tuần, không phân biệt số tiền gửi. Với các kỳ hạn dài hơn, lãi suất được phân chia theo hai nhóm: dưới 1 tỷ đồng và từ 1 tỷ đồng trở lên.
Ở nhóm dưới 1 tỷ đồng, mức lãi suất dao động từ 3,2% đến 5,7%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng được áp dụng mức 3,2%/năm; 3-5 tháng là 3,6%/năm; 6-11 tháng là 4,2%/năm; 12 tháng là 4,85%/năm; trong khi kỳ hạn từ 24 đến 36 tháng đạt mức lãi suất cao nhất là 5,7%/năm.
Đối với khoản gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, lãi suất được cộng thêm 0,1 điểm %, dao động từ 3,3% đến 5,7%/năm. Riêng kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, mức lãi suất tăng nhẹ lên 4,9%/năm, và giữ nguyên 5,7% cho các kỳ hạn dài.
MB cũng triển khai chính sách ưu đãi theo khu vực. Khách hàng cá nhân gửi tiền tại các chi nhánh ở khu vực miền Trung và miền Nam (ngoại trừ TP.HCM) sẽ được cộng thêm 0,1 điểm % so với biểu lãi suất thông thường cho tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Theo đó, mức lãi suất cao nhất tại các khu vực này có thể đạt đến 5,8%/năm đối với các khoản gửi từ 24 đến 60 tháng, theo hình thức trả lãi cuối kỳ.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, MB đang áp dụng mức lãi suất từ 0,5% đến 5,5%/năm. Các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tuần có lãi suất cố định 0,5%/năm. Lãi suất tăng dần theo kỳ hạn, với mức 3,0%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, 4,0%/năm cho kỳ hạn 6-11 tháng, và đạt đỉnh 5,5%/năm cho các khoản gửi từ 36 đến 60 tháng.
Ngoài ra, khách hàng tổ chức tại các chi nhánh khu vực miền Trung và miền Nam (trừ TP.HCM) cũng được cộng thêm 0,1 điểm % cho các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, nâng mức lãi suất tối đa lên 5,6%/năm cho kỳ hạn dài.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng theo hình thức trực tuyến tại MB Bank, mức lãi suất tiết kiệm có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,33 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 10,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 15,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 24,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 34,875 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 57 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 85,5 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 13/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,35 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.