Thứ hai, 07/07/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/7: So sánh lãi suất nhóm 'big 4', chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?

Hồng Phúc Thứ hai, 07/07/2025, 13:00 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/7: Bất ngờ số tiền lãi nhận được khi gửi 300 triệu đồng tại VietinBank

Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/7: Gửi 500 triệu đồng tại HDBank nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/7: Lộ diện nhà băng duy nhất ưu đãi lãi suất khi gửi cuối tuần

So sánh lãi suất nhóm 'big 4'

Tính đến ngày 7/7/2025, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm Big4 ngân hàng quốc doanh gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank hiện dao động từ 1,6%/năm đến 4,8%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy, trả lãi cuối kỳ cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.

Trong nhóm này, Agribank tiếp tục dẫn đầu với mức lãi suất cao hơn hẳn các ngân hàng còn lại ở nhiều kỳ hạn. Cụ thể, tại kỳ hạn 1-2 tháng, Agribank áp dụng lãi suất 2,1%/năm, trong khi các ngân hàng còn lại giữ mức 1,6%/năm.

Ở kỳ hạn ngắn từ 3-5 tháng, Agribank đang niêm yết mức 2,4%/năm, cao hơn so với 1,9%/năm mà Vietcombank, BIDV và VietinBank đang áp dụng. Với kỳ hạn 6-11 tháng, lãi suất của Agribank là 3,5%/năm, trong khi ba ngân hàng còn lại giữ mức dao động quanh 2,9-3%/năm.

Đối với kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank hiện niêm yết 4,6%/năm, thấp hơn 0,1 điểm phần trăm so với 3 ngân hàng còn lại, đang áp dụng mức 4,7%/năm. Ở các kỳ hạn dài từ 24 tháng trở lên, Agribank, BIDV và VietinBank cùng duy trì mức lãi suất cao nhất là 4,8%/năm, trong khi Vietcombank vẫn giữ nguyên ở mức 4,7%/năm.

Diễn biến này cho thấy các ngân hàng lớn vẫn duy trì chính sách lãi suất thận trọng nhằm kiểm soát chi phí vốn, trong bối cảnh thanh khoản toàn hệ thống được đánh giá là dồi dào. Dự báo trong thời gian tới, mặt bằng lãi suất có thể tiếp tục neo thấp nếu chưa có cú hích mạnh từ phía cầu tín dụng.

nhieu-ngan-hang-tra-lai-suat-huy-dong-cao-hon-niem-yet-3351
Lãi suất kỳ tiền gửi tiết kiệm tại nhóm Big 4 đang dao động trong khoảng 1,6 - 4,8%/năm, tùy từng kỳ hạn. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/7/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,35 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,6 3,7 4,6 4,6 5,1 5,1

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục