Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/7: Lộ diện nhà băng duy nhất ưu đãi lãi suất khi gửi cuối tuần
Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/7/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/7: Gửi 300 triệu đồng tại Techcombank chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/7: Thêm nhà băng điều điều chỉnh lãi suất, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/7: Sang tháng mới, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 4/7, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, áp dụng cho khách hàng gửi tiền vào hai ngày cuối tuần. Đáng chú ý, đây là ngân hàng duy nhất áp dụng biểu lãi suất riêng biệt cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến trong hai ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật). Chính sách này được Eximbank áp dụng từ năm 2024 đến nay.
Theo ghi nhận, lãi suất tiền gửi trực tuyến vào ngày cuối tuần tại Eximbank luôn được niêm yết cao hơn từ 0,1-0,5%/năm, tùy từng kỳ hạn, so với mức áp dụng từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Sau điều chỉnh, lãi suất ngân hàng trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,1%/năm lên 4,6%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng cũng tăng thêm 0,1%/năm lên 4,7%/năm. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6-9 tháng tăng mạnh 0,4%/năm lên 5,4%/năm.
Các kỳ hạn còn lại tiếp tục được Eximbank giữ nguyên. Cụ thể, kỳ hạn 12-15 tháng được niêm yết tại mức 5,2%/năm, kỳ hạn 18-36 tháng có mức lãi suất cao nhất theo công bố của ngân hàng là 5,7%/năm.
Eximbank cũng tăng lãi suất tương ứng đối với tài khoản tiết kiệm chọn phương thức lĩnh lãi hàng tháng, nhưng vẫn thấp hơn 0,2%/năm so với biểu lãi suất trên.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến khi gửi tiền vào các ngày làm việc trong tuần được giữ nguyên. Cụ thể, lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1-2 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng là 4,9%/năm, kỳ hạn 12-15 tháng là 5,1%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng là 5,6%/năm.
Tương tự như lãi suất ngân hàng áp dụng cho ngày cuối tuần, lãi suất trong tuần có mức chênh lệch 0,2%/năm tại mọi kỳ hạn, giữa hai hình thức lĩnh lãi cuối kỳ và lĩnh lãi hàng tháng.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 4/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,35 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.