Thứ bảy, 12/07/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/7: Thị trường lãi suất ổn định, gửi nhà băng nào để có lãi cao nhất?

Hồng Phúc Thứ bảy, 12/07/2025, 09:27 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/7: Cập nhật lãi suất VPBank mới nhất, gửi 500 triệu đồng nhận về bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/7: Bất ngờ nhà băng trả lãi gần 10%/năm, điều kiện áp dụng ra sao?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/7: So sánh lãi suất nhóm 'big 4', chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?

Gửi tiết kiệm ở đâu?

Theo khảo sát, nhóm Big4 gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank đang áp dụng mức lãi suất cao nhất khoảng 4,9-5,0%/năm cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên khi gửi trực tuyến. Cụ thể, BIDV và VietinBank cùng niêm yết lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 12-18 tháng, trong khi các kỳ hạn dưới 6 tháng dao động từ 1,6-2,0%/năm.

Ngược lại, khối ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng số tiếp tục giữ mặt bằng lãi suất cao hơn đáng kể. HDBank, BVBank, VietBank hay GPBank hiện duy trì mức 6,0-6,1%/năm cho các kỳ hạn từ 18 đến 60 tháng. VPBank mới đây cũng điều chỉnh tăng nhẹ, niêm yết mức 5,5-5,8%/năm cho kỳ hạn từ 24 tháng.

Đáng chú ý, các ngân hàng số như Cake by VPBank đang cạnh tranh trực tiếp với khối tư nhân truyền thống, với lãi suất lên tới 6,0%/năm cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

z6354749635852_16361b71390b749fa12b7d4c8bd18b89-1559
Theo ghi nhận, mặt bằng lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng vẫn duy trì ổn định.

Theo các chuyên gia tài chính, gửi tiết kiệm trực tuyến vẫn là lựa chọn ưu tiên hiện nay nhờ mức lãi suất cao hơn từ 0,1-0,5 điểm % so với gửi tại quầy, cùng với quy trình linh hoạt và dễ quản lý. Dù vậy, khách hàng cũng cần lưu ý các điều kiện kèm theo như số dư tối thiểu và thời gian duy trì khoản gửi để được hưởng lãi suất tối đa.

Với xu hướng hiện tại, mặt bằng lãi suất dự kiến sẽ tiếp tục ổn định trong ngắn hạn. Tuy nhiên, các ngân hàng có thể điều chỉnh nhẹ để thu hút nguồn vốn trong giai đoạn cuối quý. Người gửi tiền nên cân nhắc kỹ giữa mức lãi suất và nhu cầu sử dụng vốn để lựa chọn gửi tại ngân hàng quốc doanh nhằm đảm bảo an toàn, hoặc chuyển sang ngân hàng số, ngân hàng tư nhân để tối ưu lợi suất.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 10/7/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,3
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục