Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/7: Bất ngờ số tiền lãi nhận về tay khi gửi 500 triệu đồng tại HDBank
Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất HDBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 18/7, Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM (HDBank) đang áp dụng biểu lãi suất huy động tiền gửi tại quầy dao động trong khoảng 0,5 - 8,1%/năm, tùy theo kỳ hạn và số tiền gửi. Đây là một trong những mức lãi suất cao nhất trên thị trường hiện nay, đặc biệt với các khoản tiền gửi giá trị lớn.
Cụ thể, lãi suất huy động tại quầy đối với kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm. Các kỳ hạn từ 1 đến 2 tháng được áp dụng mức 3,35%/năm; kỳ hạn 3 đến 5 tháng là 3,45%/năm. Từ kỳ hạn 6 đến 11 tháng, lãi suất ổn định ở mức 5,2%/năm. Đáng chú ý, ở kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất có sự phân tầng rõ rệt theo quy mô khoản tiền gửi: với các khoản từ 500 tỷ đồng trở lên, lãi suất lên tới 7,7%/năm; trong khi các khoản dưới mức này được áp dụng lãi suất 5,5%/năm.
Tương tự, tại kỳ hạn 13 tháng, khách hàng gửi từ 500 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng lãi suất tối đa 8,1%/năm - mức cao nhất trong hệ thống ngân hàng hiện nay. Với các khoản tiền gửi nhỏ hơn, lãi suất ở kỳ hạn này là 5,7%/năm. Các kỳ hạn dài hơn như 15 tháng và 18 tháng lần lượt có lãi suất 5,9% và 6,0%/năm; trong khi đó, kỳ hạn 24 đến 36 tháng được áp dụng mức 5,4%/n

Bên cạnh hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, HDBank còn triển khai nhiều lựa chọn lĩnh lãi khác nhằm phù hợp với nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng. Cụ thể, hình thức lĩnh lãi trước có mức dao động từ 3,25% đến 5,4%/năm; lĩnh lãi hàng tháng từ 3,35% đến 5,7%/năm; lĩnh lãi hàng quý từ 4,5% đến 5,7%/năm; lĩnh lãi nửa năm từ 5,1% đến 5,8%/năm; và lĩnh lãi hàng năm từ 5,2% đến 5,3%/năm.
Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, HDBank cũng đang áp dụng mức lãi suất cạnh tranh, dao động từ 0,5% đến 6,1%/năm. Cụ thể, kỳ hạn dưới 1 tháng có lãi suất 0,5%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng là 3,85%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,95%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng đồng loạt ở mức 5,3%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 12 tháng được niêm yết ở mức 5,6%/năm; kỳ hạn 13 tháng là 5,8%/năm; kỳ hạn 15 tháng đạt 6,0%/năm; và cao nhất là kỳ hạn 18 tháng với mức 6,1%/năm. Các kỳ hạn 24 và 36 tháng cùng áp dụng mức 5,5%/năm.
Với mức lãi suất như trên, HDBank tiếp tục là một trong những ngân hàng có lãi suất huy động cao nhất hệ thống hiện nay.
Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng theo hình thức trực tuyến tại HDBank, mức lãi suất tiết kiệm có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,937 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 13,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 19,875 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 28 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 45,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 55 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 82,5 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 19/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.