Tiếp Thị Gia Đình

Thứ sáu, 20/09/2024, 09:11 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/9: Gửi tiền kỳ hạn 13 tháng, chọn ngân hàng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/9/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm ở kỳ hạn 13 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi kỳ hạn 13 tháng ở đâu?

Theo ghi nhận đến ngày 20/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng hiện đang dao động quanh ngưỡng 4,4 - 9,5%/năm. 

Trong đó, PVcomBank đang là ngân hàng dẫn đầu thị trường kỳ hạn 13 tháng khi niêm yết lãi suất tiết kiệm cao nhất ở mức 9,5%/năm đối với sản phẩm tiết kiệm đại chúng. Tuy nhiên, chỉ áp dụng gửi tiết kiệm tại quầy cho số dư tiền gửi mở mới từ 2.000 tỷ đồng trở lên. 

Trường hợp khách hàng gửi ở điều kiện thường, mức lãi suất được ấn định cho kỳ hạn 13 tháng là 5%/năm. 

Theo sau là HDBank với mức lãi suất huy động ở kỳ hạn 13 tháng là 8,1%/năm. Đây là mức lãi suất mà ngân hàng này áp dụng đối với nhóm khách hàng VIP. Điều kiện để được nhận mức lãi suất đặc biệt này là khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu là 300 tỷ đồng. 

Tuy nhiên, nếu khách hàng gửi tại quầy ở điều kiện thường, mức lãi suất mà khách hàng có thể nhận được khi gửi ở kỳ hạn 13 tháng là 5,6%/năm. Trường hợp gửi tiền trực tuyến, mức lãi suất được ấn định là 5,7%/năm cho cùng kỳ hạn. 

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngoài mức lãi suất đặc biệt đang được áp dụng tại PVcomBank và HDBank, khách hàng có thể cân nhắn gửi tiền tại các ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 13 tháng cao như NCB, BacABank...

Hiện NCB đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 13 tháng ở mức 5,9% khi khách hàng gửi tiền online. Ngoài ra, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 6,15%/năm khi khách hàng gửi tiền online 18-60 tháng.

Trong khi đó, BacABank đang niêm yết lãi suất cao nhất 13 tháng ở mức 5,95%/năm khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ, số dư tiền gửi trên 1 tỉ đồng. Khách hàng gửi tiền ở các kỳ hạn khác hưởng lãi suất dao động từ 0,5-5,95%/năm.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 12 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 11 ngân hàng tăng lãi suất là PGBank, ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 20/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 3,8 3,8 5 5,1 5,6 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,5 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục