Tiếp Thị Gia Đình

Thứ tư, 18/09/2024, 09:27 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/9: Thêm ngân hàng tăng lãi suất, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/9/2024 tiếp tục ghi nhận thêm một ngân hàng tăng lãi suất huy động. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 18/9, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động đối với tất cả các kỳ hạn. Theo đó, ngân hàng này đã đồng loạt tăng thêm 0,05%/năm lãi suất đối với kỳ hạn 6 tháng và 0,1%/năm đối với các kỳ hạn còn lại. 

Hiện ACB đang áp dụng lãi suất theo 4 mức bao gồm: dưới  200 triệu đồng; từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng; từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên.

Trong đó, lãi suất huy động trực tuyến đối với khách hàng có số tiền gửi dưới 200 triệu đồng đang được ACB ấn định như sau: kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng ở mức 3,5%/năm. 

Với các kỳ hạn từ 6-12 tháng, dù ACB đã có động thái tăng lãi nhưng với việc chỉ tăng 0,05%/năm, lãi suất tiền gửi của các kỳ hạn này vẫn chưa thể vượt mốc 5%/năm. Hện lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 4,2%/năm. Trong khi đó, lãi suất mới của kỳ hạn 9 tháng nhích lên 4,3%/năm và lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng là 4,9%/năm. 

So với lãi suất cùng kỳ hạn tại các ngân hàng khác trên thị trường, lãi suất các kỳ hạn từ 6-12 tháng tại ACB vẫn ở mức rất thấp, chỉ cao hơn lãi suất tại SCB, SeABank và 4 ngân hàng thương mại quốc doanh.

Thumb (82)

Đối với các tài khoản tiền gửi từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng; từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên, lãi suất tại ACB lần lượt được cộng thêm 0,1%/năm, 0,05%/năm và 0,2%/năm so với mức lãi suất đang được áp dụng cho mức dưới 200 triệu đồng. 

Như vậy, để nhận được mức lãi suất cao nhất tại ACB, khách hàng bắt buộc phải có số tiền gửi tối thiểu từ 5 tỷ đồng. Với mức tiền này, ACB đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,7%/năm, kỳ hạn 6 tháng 4,4%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,5%/năm và kỳ hạn 12 tháng cao nhất cũng chỉ 5,1%/năm.

Ngoại trừ ACB, thị trường lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận bất kỳ diễn biến mới nào. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 11 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 10 ngân hàng tăng lãi suất là ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,8 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 3,8 4,2 5 5,1 5,6 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục