Tiếp Thị Gia Đình

Thứ hai, 16/09/2024, 11:40 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/9: Điểm tên các nhà băng có lãi suất từ 6%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/9/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Các ngân hàng có lãi suất từ 6%/năm

Theo ghi nhận đến ngày 16/9, thị trường có 12 ngân hàng thương mại đang niêm yết lãi suất ở mức 6%/năm trở lên, bao gồm OceanBank, Dong A Bank, SHB, Saigonbank, HDBank, NCB, BVBank, BaoViet Bank, MSB, PVCombank, OCB. 

Trong đó, NCB là ngân hàng đứng đầu thị trường về lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở kỳ hạn thường. Cụ thể, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất huy động trực tiếp tại các kỳ hạn từ 18-36 tháng ở mức 6,15%/năm. 

Mức lãi suất 6,1%/năm hiện nay khá hiếm và chỉ được một số ngân hàng áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn dài. Cụ thể, Ngân hàng HDBank đang áp dụng lãi suất này cho kỳ hạn 18 tháng, trong khi SHB và Saigonbank niêm yết mức lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng. OceanBank cũng áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng.

Đối với mức lãi suất 6%/năm, hiện có các ngân hàng như Bảo Việt (BaoViet Bank) áp dụng cho kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng, Bản Việt (BVBank) và Đông Á (Dong A Bank) cho kỳ hạn 18 đến 36 tháng, Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) cho kỳ hạn 13 đến 24 tháng, và Phát triển TPHCM (HDBank) cho kỳ hạn 15 tháng.

Thumb (32)

Hầu hết các ngân hàng còn lại niêm yết lãi suất huy động cao nhất dưới 6%/năm. Một số ngân hàng, dù không công khai mức lãi suất từ 6%/năm trở lên, vẫn có hiện tượng "âm thầm" tăng lãi suất.

Đơn cử, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (PGBank) và Ngân hàng Đại Chúng Việt Nam (PVCombank) đang quảng cáo mức lãi suất lên đến 6%/năm tại các phòng giao dịch. Ngân hàng Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) thậm chí còn đề xuất lãi suất cao nhất hiện nay là 6,25%/năm. Tuy nhiên, thực tế mức lãi suất được niêm yết chính thức của các ngân hàng này đều dưới 6%/năm.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 9 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 8 ngân hàng tăng lãi suất là OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 3,8 4,2 5 5,1 5,6 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục