Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 19/09/2024, 10:27 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/9: Kỳ hạn ngắn tiếp đà tăng, gửi 800 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/9/2024 tiếp tục xu hướng tăng lãi, tuy nhiên mức tăng chỉ nhỏ giọt ở một vài kỳ hạn ngắn. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 19/9, Ngân hàng TMCP Thịnh vượng và Phát triển (PGBank) thông báo điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các kỳ hạn ngắn từ 1-3 tháng. 

Theo biểu lãi suất mới công bố, PGBank đã tăng 0,2%/năm lãi suất đối với kỳ hạn tiền gửi 1-2 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện lãi suất hai kỳ hạn này lần lượt được ấn định ở mức 3,4%/năm và 3,5%/năm. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 3 tháng chỉ được tăng thêm 0,1%/năm lãi suất, lên mức 3,8%/năm. 

Tại các kỳ hạn còn lại, PGBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Đây là mức lãi suất được điều chỉnh tăng cách đây vừa tròn 2 tháng. 

Cụ thể, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6-9 tháng được niêm yết ở mức 5%/năm, kỳ hạn 12-13 tháng lần lượt là 5,5%/năm và 5,6%/năm. Tại kỳ hạn 18 tháng, khách hàng khi gửi tiền sẽ được trả mức lãi suất là 5,8%/năm. Tuy nhiên để hưởng được mức lãi suất cao nhất tại PGBank, khách hàng bắt buộc phải gửi tại các kỳ hạn từ 24-36 tháng. Hiện ngân hàng này đang ấn định mức lãi suất lên đến 5,9%/năm đối với các kỳ hạn này. 

lai-suat-ngan-hang-105319

Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo chính sách "lãi suất đặc biệt" 6%/năm khi gửi tiền tại phòng giao dịch của PGBank. Tuy nhiên, mức lãi suất này chỉ dành cho khách VIP gửi kỳ hạn dài và phải được phòng giao dịch đề xuất lên cấp cao hơn.

Ngoại trừ PGBank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 800 triệu đồng tại PGBank, mức lãi mà bạn nhận được như sau:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 2,266 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 7,6 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 20 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 30 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 44 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 118,4 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 177,6 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 11 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 10 ngân hàng tăng lãi suất là ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 19/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 3,8 4,2 5 5,1 5,6 5,6
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,5 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục