Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/9: Gửi 200 triệu đồng tại HDBank, lãi suất về tay lên đến 32,4 triệu đồng
Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/9/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất HDBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 12/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM (HDBank) được duy trì ở mức khá cạnh tranh, dao động từ 0,5-8,1%/năm tùy kỳ hạn và hình thức gửi.
Tại quầy, mức lãi suất ngắn hạn dưới 1 tháng được HDBank áp dụng 0,5%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng là 3,35%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,45%/năm. Bước sang kỳ hạn 6 tháng, khách hàng được hưởng 5,2%/năm, trong khi kỳ hạn 7-11 tháng đã được điều chỉnh tăng thêm 0,6 điểm % so với đầu tháng 6, lên mức 5,2%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn dài, HDBank áp dụng mức lãi suất phân hóa rõ rệt theo giá trị tiền gửi. Cụ thể, với kỳ hạn 12 tháng, các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên được hưởng 7,7%/năm, trong khi các khoản dưới 500 tỷ đồng có lãi suất 5,5%/năm. Tương tự, tại kỳ hạn 13 tháng, mức lãi suất lần lượt là 8,1%/năm và 5,7%/năm. Các kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng được niêm yết lần lượt ở mức 5,9% và 6,0%/năm; trong khi kỳ hạn 24-36 tháng cố định ở mức 5,4%/năm.
Ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, HDBank còn triển khai nhiều lựa chọn khác như: lĩnh lãi trước (3,25-5,4%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,35-5,7%/năm), lĩnh lãi hàng quý (4,5-5,7%/năm), lĩnh lãi nửa năm (5,1-5,8%/năm) và lĩnh lãi hàng năm (5,2-5,3%/năm).
Đối với kênh gửi online, biểu lãi suất tháng 9/2025 của HDBank dao động từ 0,5-6,1%/năm. Trong đó, kỳ hạn 7-11 tháng cũng được điều chỉnh tăng 0,6 điểm % so với tháng 6, lên mức 5,3%/năm. Các kỳ hạn 1-2 tháng và 3-5 tháng có lãi suất lần lượt 3,85% và 3,95%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,6%/năm; kỳ hạn 13 tháng là 5,8%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 6,0%/năm; kỳ hạn 18 tháng đạt mức cao nhất 6,1%/năm; còn các kỳ hạn 24 và 36 tháng cùng ở mức 5,5%/năm.
Với lãi suất cao nhất lên tới 6,1%/năm dành cho kỳ hạn 18 tháng khi gửi online, HDBank hiện nằm trong nhóm ngân hàng có mức huy động thuộc hàng cao nhất trên thị trường.

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại HDBank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được cuối kỳ như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 558,333 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,725 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 5,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 7,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 11 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 18 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 21,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 32,4 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 13/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,25 | 5,35 | 5,55 | 5,55 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.