Thứ năm, 11/09/2025
logo
VAA

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/9: Nhà băng đầu tiên điều chỉnh lãi suất tháng mới, chọn kỳ hạn nào cao nhất?

Hồng Phúc Thứ năm, 11/09/2025, 12:23 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/9/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/9: Diễn biến 'lạ' trên thị trường, gửi nhà băng nào 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/9: Cập nhật lãi suất Agribank mới nhất, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/9: Ngân hàng lãi suất top đầu điều chỉnh, lãi suất thực tế khác xa niêm yết

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 11/9, Ngân hàng TM TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) thông báo điều chỉnh biểu lãi suất huy động. Với động thái này, GPBank trở thành ngân hàng đầu tiên thay đổi lãi suất trong tháng 9.

Theo cập nhật mới, lãi suất tiết kiệm trực tuyến giảm ở hầu hết các kỳ hạn. Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng giảm 0,15 điểm %, xuống còn 3,8%/năm; kỳ hạn 3 tháng cũng giảm 0,15 điểm %, còn 3,9%/năm. Các kỳ hạn 4-5 tháng giảm mạnh 0,4 điểm %, xuống 3,9%/năm, tương đương kỳ hạn 3 tháng.

Ở các kỳ hạn dài hơn, mức giảm cũng ở ngưỡng 0,4 điểm %. Lãi suất 6-8 tháng hiện ở mức 5,25%/năm, kỳ hạn 9 tháng còn 5,35%/năm. Với các kỳ hạn 12-36 tháng, lãi suất giảm xuống 5,55%/năm, đây cũng là mức cao nhất của GPBank ở thời điểm này.

Không chỉ điều chỉnh kênh trực tuyến, lãi suất huy động tại quầy cũng được điều chỉnh giảm ở nhiều kỳ hạn. Tuy nhiên, điểm đáng chú ý là GPBank tăng nhẹ lãi suất kỳ hạn ngắn từ 1-3 tháng thêm 0,1 điểm %. Lãi suất tại quầy kỳ hạn 1-2 tháng hiện ở mức 3,55%/năm, còn kỳ hạn 3 tháng đạt 3,65%/năm.

Ngược lại, các kỳ hạn từ 4-36 tháng tại quầy tiếp tục giảm. Trong đó, kỳ hạn 4 tháng giảm 0,15 điểm %, còn 3,65%/năm; kỳ hạn 5 tháng giảm 0,1 điểm %, còn 3,7%/năm. Các kỳ hạn 6-8 tháng giảm xuống 4,8%/năm, kỳ hạn 9 tháng còn 4,9%/năm và kỳ hạn 12-36 tháng còn 5,1%/năm.

Trước đó, ngày 3/6, GPBank từng tăng lãi suất từ 0,1-0,2 điểm % cho hầu hết kỳ hạn cả tại quầy và trực tuyến.

2024-goi-dien-gui-email-moi-lai-suat-cao-27567
GPBank trở thành ngân hàng đầu tiên thay đổi lãi suất trong tháng 9.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 11/9/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,8 3,9 5,25 5,35 5,55 5,55
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 4,25 5,15 4,65 5,35 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục