Thứ hai, 08/09/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/9: Ngân hàng lãi suất top đầu điều chỉnh, lãi suất thực tế khác xa niêm yết

Hồng Phúc Thứ hai, 08/09/2025, 10:53 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/9/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/9: Có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm tại LPBank, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/9: Ngân hàng nào trả lãi suất tiền gửi cao nhất đầu tháng 9?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/9: Gửi 300 triệu đồng tại Techcombank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng ngày 8/9, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Việt Nam Hiện Đại (MBV) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Hiện MBV đang thuộc nhóm các ngân hàng có lãi suất huy động cao nhất thị trường. 

Theo biểu niêm yết mới, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 1 tháng là 4,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,2%/năm và kỳ hạn 3 tháng là 4,4%/năm. Tuy nhiên, mức lãi suất thực nhận mà MBV chi trả cho khách hàng cao hơn 0,3-0,4 điểm phần trăm. Cụ thể, gửi kỳ hạn 1 tháng thực nhận 4,5%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,5%/năm và kỳ hạn 3 tháng là 4,7%/năm. Các kỳ hạn còn lại giữ nguyên so với niêm yết.

Đáng chú ý, lãi suất kỳ hạn 4-5 tháng của MBV đạt 4,7%/năm, hiện là mức cao nhất trên thị trường đối với nhóm tiền gửi dưới 6 tháng. Ngoài MBV, chỉ có Eximbank (áp dụng khi mở tiết kiệm cuối tuần) và VCBNeo duy trì mức lãi suất tương tự.

Ở các kỳ hạn dài hơn, MBV cũng nằm trong nhóm dẫn đầu. Ngân hàng niêm yết lãi suất 5,5%/năm cho kỳ hạn 6-8 tháng, 5,6%/năm cho 9 tháng, 5,7%/năm cho 10-11 tháng, 5,8%/năm cho 12-15 tháng và cao nhất là 5,9%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Cùng với MBV, ba ngân hàng khác thuộc diện chuyển giao bắt buộc gồm Vikki Bank, GPBank và VCBNeo cũng duy trì mặt bằng lãi suất huy động thuộc top đầu.

Cụ thể, Vikki Bank hiện niêm yết 4,15%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, 6%/năm cho kỳ hạn từ 13 tháng; đồng thời triển khai chính sách cộng thêm lãi suất cho khách hàng trên 80 tuổi và cán bộ lực lượng vũ trang. VCBNeo trả tới 4,7%/năm cho kỳ hạn 5 tháng, 5,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 5,55%/năm cho kỳ hạn 13-60 tháng. Trong khi đó, GPBank đưa ra mức 5,95%/năm cho kỳ hạn 12-36 tháng.

Với diễn biến này, nhóm ngân hàng chuyển giao bắt buộc tiếp tục tạo sức hút lớn trên thị trường nhờ chính sách lãi suất cạnh tranh, nhất là ở các kỳ hạn ngắn và trung hạn.

nhieu-ngan-hang-tra-lai-suat-huy-dong-cao-hon-niem-yet-3351
Lãi suất thực tế tại MBV còn cao hơn so với mức lãi suất được niêm yết công khai.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 8/9/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 4,25 5,15 4,65 5,35 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục