Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/9: Diễn biến 'lạ' trên thị trường, gửi nhà băng nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/9/2025 tiếp tục 'bất động' trong nhiều ngày liên tiếp. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Gửi ngân hàng nào cao nhất?
Theo ghi nhận đến ngày 10/9, ABBank hiện dẫn đầu với mức 9,65%/năm cho khoản tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng, kỳ hạn 13 tháng, cao gần gấp đôi lãi suất thông thường 5,3%/năm.
Theo sau, PVCombank niêm yết mức 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng, nhưng yêu cầu số tiền gửi tối thiểu tới 2.000 tỷ đồn. Trong khi đó, HDBank áp dụng lãi suất 7,7% và 8,1%/năm cho kỳ hạn 12 và 13 tháng, với số tiền tối thiểu 500 tỷ đồng và lĩnh lãi cuối kỳ.
Cùng lúc, Ngân hàng số Vikki Bank đưa ra mức lãi suất cao nhất 7,5%/năm cho khách hàng siêu VIP gửi kỳ hạn 13 tháng từ 999 tỷ đồng trở lên, cao hơn 1,8%/năm so với lãi suất thường. Ngoài ra, khách hàng cá nhân gửi từ 500 triệu đồng cũng được cộng thêm 0,05-0,1%/năm tùy số tiền gửi.
Tại LPBank, mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy chỉ 5,5%/năm, nhưng với khoản tiền từ 300 tỷ đồng trở lên, khách hàng có thể hưởng 6,5%/năm nếu lĩnh lãi cuối kỳ, 6,3%/năm lĩnh hàng tháng, và 6,07%/năm lĩnh đầu kỳ.
ACB cũng áp dụng chính sách dành riêng cho khách hàng VIP: với khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng kỳ hạn 13 tháng, lãi suất cao nhất đạt 6%/năm nếu lĩnh cuối kỳ, hoặc 5,9%/năm khi lĩnh hàng tháng.
Bên cạnh đó, nhiều ngân hàng áp dụng chính sách cộng thêm lãi suất hoặc lãi suất bậc thang nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiền như SeABank, Techcombank, VPBank, ACB, Bac A Bank, Eximbank, OCB và LPBank.
Ngoài ra, Viet A Bank còn giới thiệu sản phẩm tiết kiệm mới với mức lãi suất cao nhất 6,8%/năm. Eximbank cũng mở rộng sản phẩm tiền gửi Combo Casa, lãi suất cao nhất 6%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 10/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.