Tiếp Thị Gia Đình

Chủ nhật, 01/09/2024, 09:12 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/9: Sang tháng mới, chọn ngân hàng nào để có lãi suất đặc biệt?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/9/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Ngân hàng nào có lãi cao nhất?

Theo ghi nhận, sang tháng 9, lãi suất tại các ngân hàng thương mại được niêm yết ở mức 1,8 - 9,5%/năm.

Đáng chú ý, PVCombank đang là ngân hàng dẫn đầu thị trường về lãi suất. Theo đó, khách hàng khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12-13 tháng tại ngân hàng này sẽ được hưởng mức lãi suất lên đến 9,5%/năm. Tuy nhiên, điều kiện để được trả mức lãi suất lên đến 9,5%/năm là khách hàng phải có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.

Theo sau là HDBank với mức lãi suất đặc biệt lên đến 8%/năm. Cụ thể, ngân hàng này đang ấn định lãi suất cho kỳ hạn tiền gửi 13 tháng lên đến 8,1%/năm. Mức lãi suất này cao hơn từ 2,3%/năm so với lãi suất huy động tại quầy áp dụng với khách hàng thông thường. Điều kiện để được nhận lãi suất trên là khách hàng gửi tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên và lĩnh lãi cuối kỳ.

Trước đó, lãi suất đặc biệt tại MSB đã giảm từ 8,5%/năm xuống còn 7%/năm, với điều kiện khách hàng cần có số dư tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng và gửi tiền kỳ hạn 12-13 tháng. Ngoài ra, ngân hàng này còn áp dụng chính sách “lãi suất đặc biệt” dành cho khách hàng “bình dân” khiến người gửi tiền có thể lĩnh lãi suất thực cao hơn từ 0,3-0,5%/năm so với lãi suất huy động trực tuyến được ngân hàng công bố.

Ngân hàng Dong A Bank có mức lãi suất tiền gửi, kỳ hạn 13 tháng trở lên, lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi 200 tỷ đồng trở lên áp dụng mức lãi suất 7,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa gửi tiền tại các ngân hàng có mức lãi suất từ 6%/năm. Hiện NCB, OceanBank đang áp dụng mức lãi suất 6,1% cho kỳ hạn 24 tháng. Trong khi, OCB áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 36 tháng; ABBank áp dụng lãi suất 6% cho kỳ hạn 12 tháng; BVBank cũng áp dụng lãi suất 6%, kỳ hạn 24 tháng và 12 tháng; SaigonBank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 13, 18 và 24 tháng, mức 6,1% cho kỳ hạn 36 tháng.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 1/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,6 3,6 4,9 4,9 5,3 5,2
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục