Thứ bảy, 31/08/2024, 09:09 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 31/8: Bảng xếp hạng lãi suất biến động mạnh sau đợt điều chỉnh của một loạt ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 31/8/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Trước đó, thị trường đã có một loạt nhà băng tăng lãi suất trong tháng 8. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất biến động mạnh trong tháng 8

Theo ghi nhận, thị trường ghi nhận từ đầu tháng 8 đến nay có 15 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: PVCombank, SHB, Techcombank, VietBank, VPBank, Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB, Dong A Bank và Nam A Bank. Trong đó, Sacombank, VietBank, DongA Bank, Techcombank, Eximbank và HDBank là những ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. 

Cùng lúc,  ABBank, Bac A Bank, SeABank là những ngân hàng "ngược dòng" giảm lãi suất huy động trong tháng 8. Đây đều là những ngân hàng có mức lãi suất cao nhất nhì thị trường trước đó. 

Các ngân hàng đứng đầu điều chỉnh ngược chiều tạo nên biến động mạnh cho bảng xếp hạng lãi suất cao nhất. Theo đó, lãi suất kỳ hạn 6-9 tháng được điều chỉnh tăng cao, lãi suất tại các kỳ hạn lớn 12 tháng ghi nhận giảm nhẹ 0,1-0,2 điểm %.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo ghi nhận tại kỳ hạn 1 tháng, mức lãi suất tiền gửi cao nhất hiện thuộc về CBBank với mức lãi 3,8%/năm. OCB, NCB, MSB, BVBank, Bac A Bank hiện trả lãi 3,7%/năm cho kỳ hạn này.

Tại kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất cao nhất là 4,3%/năm hiện được niêm yết bởi Eximbank. Mức lãi suất cao tiếp theo là 4,1%/năm hiện được niêm yết bởi ABBank, Bac A Bank. Mức 4,0%/năm được niêm yết bởi NCB, CBBank, BaoVietBank và Bac A Bank .

Với kỳ hạn 6 tháng, CBBank vọt lên dẫn đầu với lãi suất 5,55%/năm. NCB trả lãi 5,35%/năm. Tiếp sau là mốc lãi 5,3%/năm tại ABBank.

Tại kỳ hạn 9 tháng, mức lãi suất cao nhất là 5,7%/năm tại ABBank, theo sau là mức lãi suất 5,55%/năm tại NCB, sau đó là lãi suất 5,5%/năm, hiện được niêm yết bởi BVBank và CBBank.

Kỳ hạn 12 tháng, ABBank sau điều chỉnh giảm vẫn dẫn đầu, niêm yết mức lãi 6,0%/năm cho kỳ hạn này. Theo sau lãi mốc lãi 5,8%/năm tại Bac A Bank, BVBank và BaoVietBank.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 31/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,6 3,6 4,9 4,9 5,3 5,2
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục