Thứ sáu, 30/08/2024, 10:12 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/8: Thêm 2 ngân hàng điều chỉnh lãi, gửi tiền ở đâu để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/8/2024 ghi nhận hai ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động, tuy nhiên mức tăng chỉ diễn ra đối với các kỳ hạn ngắn hạn. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 30/8, Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDBank) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động đối với các kỳ hạn từ 1-6 tháng. Đây là lần thứ hai ngân hàng này tăng lãi trong tháng 8. 

Theo biểu lãi suất huy động mới, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng được tăng thêm 0,3%/năm lên mức 3,85%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng tăng thêm 0,4%/năm lên mức 3,95%/năm.

Lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn khác tiếp tục được HDBank giữ nguyên trong đợt điều chỉnh này. Hiện lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 5,1%/năm, kỳ hạn 7-11 tháng là 4,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,5%/năm, kỳ hạn 13 tháng là 5,7%/năm.

Mức lãi suất cao nhất được HDBank niêm yết ở kỳ hạn 15-18 tháng, lần lượt là 6%/năm và 6,1%/năm. Đây cũng là các mức lãi suất huy động cao nhất thị trường hiện nay theo niêm yết của các ngân hàng.

Trong khi đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 24-36 tháng được HDBank niêm yết tại mức 5,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) là ngân hàng thứ hai tăng lãi suất trong hôm nay. Tuy nhiên, ngân hàng này chỉ tăng lãi suất đối với kỳ hạn 1-2 tháng. Theo đó, kỳ hạn 1 tháng tăng 0,3%/năm lên 3,8%/năm; 2 tháng tăng 0,2%/năm lên 3,9%/năm. Đồng thời, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng cũng bị giảm 0,2%/năm, xuống mức 5,2%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, Eximbank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn còn lại. Cụ thể, kỳ hạn 3 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 4 tháng là 4,7%/năm, kỳ hạn 5 tháng là 3,9%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 15 tháng 5%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,1%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng 5,2%/năm.

Ngoại trừ HDBank và Eximbank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận thêm bất kỳ diễn biến nào khác trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường có 15 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: PVCombank, SHB, Techcombank, VietBank, VPBank, Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB, Dong A Bank và Nam A Bank. Trong đó, Sacombank, VietBank, DongA Bank, Techcombank, Eximbank và HDBank là những ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. Ngược lại, SeABank và Bac A Bank là ngân hàng hai ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 30/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,6 3,6 4,9 4,9 5,3 5,2
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục