Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 29/08/2024, 11:38 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/8: Lãi suất 'nằm im' nhưng vị trí top 1 vẫn thuộc về nhà băng này

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/8/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay tuy không thực sự thay đổi biểu lãi suất niêm yết, nhưng có ngân hàng lại “âm thầm” tăng lãi suất huy động. Chẳng hạn, tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng (PVCombank), lãi suất huy động trực tuyến cao nhất đang được niêm yết là 5,8%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng. 

Hiện lãi suất huy động trực tuyến tại ngân hàng này đang được ấn định như sau: Kỳ hạn 1 tháng 3,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,6%/năm, kỳ hạn 4 tháng 3,7%/năm, kỳ hạn 5 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 6 tháng 4,5%/năm, kỳ hạn 7-11 tháng 4,7%/năm, kỳ hạn 12 tháng 5,1%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng đang được niêm yết mức lãi suất huy động cao nhất là 5,8%/năm.

So với lãi suất huy động trực tuyến, lãi suất huy động tại quầy của PVCombank thấp hơn 0,3%/năm với các kỳ hạn tiền gửi từ 1 đến 12 tháng, thấp hơn tới 0,5%/năm với các kỳ hạn tiền gửi từ 18 đến 36 tháng. 

Như vậy, lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất theo biểu lãi suất niêm yết chỉ 5,3%/năm, áp dụng cho tiền gửi các kỳ hạn 15-36 tháng.

Đáng chú ý, PVCombank còn được biết đến là ngân hàng duy trì chính sách lãi suất đặc biệt cao nhất thị trường, lên tới 9,5%/năm khi gửi tiền tại quầy. Điều kiện để được hưởng mức lãi suất 9,5%/năm là khách hàng gửi tiền kỳ hạn 12-13 tháng, số tiền gửi từ 2.000 tỷ đồng trở lên.

Mức lãi suất 9,5%/năm cũng là mức lãi suất cao nhất thị trường hiện nay. 

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường có 15 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: PVCombank, SHB, Techcombank, VietBank, VPBank, Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB, Dong A Bank và Nam A Bank. Trong đó, Sacombank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. Ngược lại, SeABank và Bac A Bank là ngân hàng hai ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
DONG A BANK 3,6 3,6 4,9 4,9 5,3 5,2
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5,4 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục