Tiếp Thị Gia Đình

Thứ hai, 26/08/2024, 11:20 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/8: Ngân hàng tiếp tục tăng lãi, gửi tiền ở đâu để có lãi tốt nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/8 ghi nhận thêm 2 ngân hàng tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 26/8, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) thông báo điều chỉnh tăng lãi suất huy động. Trong đợt điều chỉnh thứ hai trong tháng 8, Techcombank tiếp tục tăng 0,2%/năm đối với các kỳ hạn từ 1-5 tháng và 0,3%/năm đối với các kỳ hạn từ 6-11 tháng. 

Sau điều chỉnh, lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các tài khoản dưới 1 tỷ đồng tại Techcombank đang được ấn định như sau:  kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 3,25%/năm; 3-5 tháng tăng lên 3,45%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng cùng ở mức 4,55%/năm. Tại các kỳ hạn 12-36 tháng, Techcombank tiếp tục giữ nguyên lãi suất ở mức 4,95%/năm.

Với các tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng, Techcombank đồng loạt cộng thêm 0,05%/năm và 0,2%/năm đối với các tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên. Hiện lãi suất huy động cao nhất tại Techcombank là 5,05%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 12-36 tháng với số tiền từ 3 tỷ đồng trở lên.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng nay, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) cũng điều chỉnh tăng lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1- 17 tháng với mức cao nhất 0,5%/năm. Đây là lần thứ 3 trong tháng ngân hàng này tăng lãi suất. 

Hiện lãi suất huy động tại Nam A Bank đang được ấn định như sau: kỳ hạn 1 tháng tăng 0,4%/năm lên 3,5%/năm; kỳ hạn 2 tháng tăng mạnh 0,5%/năm lên 3,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng tăng 0,3%/năm lên 4,1%/năm; kỳ hạn 4-5 tháng tăng 0,2%/năm lên 4,2%/năm. Đáng chú ý, lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại Nam A Bank đã vượt mức 5%/năm sau nhiều tháng lãi suất các kỳ hạn này luôn dưới mức 5%/năm.

Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 6 tháng tăng 0,4%/năm lên 5%/năm; kỳ hạn 7-11 tháng đồng loạt được niêm yết tại 5,2%/năm sau khi tăng từ 0,1-0,4%/năm. Lãi suất các kỳ hạn 12-13 tháng tăng 0,2%/năm lên 5,6%/năm. Cũng với mức tăng đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 14-17 tháng niêm yết 5,7%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, Nam A Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn 18-36 tháng ở mức 5,7%/năm. Đây cũng là lãi suất huy động cao nhất tại ngân hàng này ở thời điểm hiện tại.

Ngoài Nam A Bank và Techcombank, lãi suất ngân hàng hôm nay không có sự thay đổi trong sáng nay.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường có 15 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: PVCombank, SHB, Techcombank, VietBank, VPBank, Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB, Dong A Bank và Nam A Bank. Trong đó, Sacombank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. Ngược lại, SeABank và Bac A Bank là ngân hàng hai ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 26/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,6 3,6 4,9 4,9 5,3 5,2
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5,4 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​​​​

Cùng chuyên mục