Thứ tư, 12/03/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/3: Lãi suất VPBank ổn định trong tháng mới, gửi 500 triệu nhận lãi hơn 82 triệu đồng

PV Chủ nhật, 09/03/2025, 09:17 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/3/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/3: Gửi tiết kiệm kỳ hạn dưới 6 tháng, chọn ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/3: Thêm nhiều kỳ hạn mất mốc 6%/năm, chọn nhà băng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/3: Ngân hàng tiếp đà giảm lãi, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?

Cập nhật lãi suất VPBank

Theo ghi nhận đến ngày 9/3, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại VPBank dao động từ 3,7 - 5,7%/năm khi gửi tại quầy và 3,8 - 5,8%/năm khi gửi trực tuyến.

Hiện VPBank triển khai 5 hạn mức tiền gửi: dưới 1 tỷ, từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ, từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ, từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ, và từ 50 tỷ trở lên. Mỗi hạn mức tiền gửi áp dụng mức lãi suất khác nhau.

Với hạn mức dưới 1 tỷ và từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ, lãi suất kỳ hạn 1 - 36 tháng là 3,7 - 5,5%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 2 - 5 tháng là 3,9%/năm, kỳ hạn 6 - 11 tháng là 4,9%/năm, kỳ hạn 12 - 18 tháng là 5,4%/năm, và kỳ hạn 24 - 36 tháng là 5,5%/năm.

Hạn mức từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ có lãi suất tương tự, nhưng kỳ hạn 24 - 36 tháng là 5,6%/năm. Đối với hạn mức từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ, lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm, kỳ hạn 2 - 5 tháng là 4%/năm, kỳ hạn 6 - 11 tháng là 5%/năm, kỳ hạn 12 - 18 tháng là 5,5%/năm, và kỳ hạn 24 - 36 tháng là 5,7%/năm.

Hạn mức trên 50 tỷ có lãi suất 3,9%/năm tại kỳ hạn 1 tháng, 4,1%/năm kỳ hạn 2 - 5 tháng, 5,1%/năm kỳ hạn 6 - 11 tháng, 5,5%/năm kỳ hạn 12 - 18 tháng, và 5,7%/năm kỳ hạn 24 - 36 tháng.

anh-man-hinh-2025-02-18-luc-180339
Lãi suất ngân hàng hôm nay (9/3) không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường.

Khách hàng gửi tiết kiệm online hưởng lãi suất cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với gửi tại quầy, dao động từ 3,8%/năm đến 5,8%/năm. Tiền gửi online từ 10 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 24 - 36 tháng có lãi suất cao nhất là 5,8%/năm.

Khách hàng ưu tiên với số dư tối thiểu 100 triệu đồng và kỳ hạn tối thiểu 1 tháng được hưởng lãi suất bằng lãi suất huy động hiện hành cộng thêm 0,1%/năm.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại VPBank, mức lãi suất có thể được nhận là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,541 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,875 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 12,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 19,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 27,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 40,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 55 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 82,5 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 11 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: 12 ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 3 gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB và Eximbank. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 9lãi suất ngân hàng hôm nay/3/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,5 5,6 5,8 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,35 5,5 5,8 6
EXIMBANK 4,1 4,4 5,2 5,2 5,4 5,4
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
HONG LEONG  3,25 3,55 4,45 4,4 4,65  
IVB 4 4,3 5,25 5,25 5,8 5,9
KIENLONGBANK 4,1 4,1 5,4 5,4 5,5 5,5
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,7
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 4 4,2 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,7 5,65 5,85 5,85
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,4 4,4 5,6 5,7 5,9 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5
WOORI BANK 2,5 2,9 3,9 3,9 4,7 4,7

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục