Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/7: TPBank đồng loạt tăng lãi suất, gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/7/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 28/7, Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) thông báo điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm theo hướng tăng nhẹ. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng tăng 0,2%/năm; trong khi các kỳ hạn từ 6-36 tháng tăng thêm 0,1%/năm. Mức điều chỉnh này áp dụng cho hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến (EBank) và tiết kiệm LiveBank.
Sau điều chỉnh, lãi suất huy động trực tuyến tại TPBank lần lượt là: 3,7%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, 3,9%/năm cho kỳ hạn 2 tháng và 4%/năm cho kỳ hạn 3 tháng. Với các kỳ hạn dài hơn, lãi suất mới cũng được nâng nhẹ, cụ thể: kỳ hạn 6 tháng là 4,9%/năm; 9 tháng là 5,1%/năm; 12 tháng là 5,3%/năm; 18 tháng là 5,6%/năm. Mức lãi suất cao nhất khi gửi tiết kiệm trực tuyến hiện là 5,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 24-36 tháng.
Đáng chú ý, TPBank còn điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm qua LiveBank, cao hơn biểu lãi suất trực tuyến 0,05%/năm cho kỳ hạn từ 6-36 tháng. Ngoài ra, LiveBank cũng tăng lãi suất kỳ hạn ngắn (1-3 tháng) thêm 0,2%/năm, và tăng 0,1%/năm cho các kỳ hạn dài. Nhờ đó, mức lãi suất cao nhất theo hình thức LiveBank hiện đạt 5,95%/năm cho kỳ hạn từ 24-36 tháng, trong khi lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng giữ nguyên so với tiết kiệm trực tuyến.
TPBank cũng đồng thời điều chỉnh lãi suất huy động tại quầy, tăng 0,1%/năm cho các khoản tiền gửi kỳ hạn từ 1-7 tháng. Đối với sản phẩm tiết kiệm Trường An Lộc, TPBank hiện đang áp dụng mức lãi suất như sau: 3,9%/năm cho kỳ hạn 3-5 tháng; 4,9%/năm cho kỳ hạn 6-7 tháng; 5,2%/năm cho 12 tháng; 5%/năm cho 13 tháng; 5,05%/năm cho 16 tháng; 5,5%/năm cho 19 tháng; và 5,8%/năm cho kỳ hạn 24-36 tháng.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại TPBank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,541 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 12,375 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 19,312 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 26,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 42,375 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 59,5 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường ghi nhận 8 nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Trong đó, TPBank là ngân hàng thứ 5 tăng lãi suất, bên cạnh các ngân hàng khác như VCBNeo, VPBank, Techcombank và Eximbank. Ở chiều ngược lại, có ba ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong cùng thời gian, gồm: Bac A Bank, VIB và BaoViet Bank.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 28/7/2025 | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.