Thứ bảy, 26/07/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/7: So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng, chọn nhà băng nào 'hời nhất'?

Hồng Phúc Thứ bảy, 26/07/2025, 09:20 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/7: Gửi 200 triệu đồng tại Vietinbank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/7: Thị trường duy trì ổn định, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/7: Gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Techcombank, nhận lãi cao nhất gần 30 triệu đồng

So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng

Tính đến ngày 26/7, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại đang dao động từ 4,6% đến 5,95%/năm, phản ánh sự phân hóa rõ nét giữa các nhóm ngân hàng trong bối cảnh chính sách tiền tệ duy trì xu hướng nới lỏng.

Trong nhóm các ngân hàng quốc doanh gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank (thường được gọi là nhóm Big 4), lãi suất kỳ hạn 12 tháng hiện ở mức thấp nhất thị trường. Cụ thể, Agribank, BIDV và VietinBank cùng áp dụng mức 4,7%/năm, trong khi Vietcombank niêm yết 4,6%/năm. Đây là những mức lãi suất thấp hơn đáng kể so với khối ngân hàng tư nhân và các ngân hàng quy mô nhỏ.

Ngược lại, để tăng khả năng hút vốn từ dân cư, nhiều ngân hàng tư nhân nhỏ đang triển khai mức lãi suất cao vượt trội. GPBank và Vikki Bank hiện dẫn đầu thị trường với mức lãi suất lên tới 5,95%/năm, chênh lệch khoảng 1,25 điểm % so với nhóm Big 4. Ngoài ra, một số ngân hàng như BaoVietBank, MBV, ABBANK, KienlongBank, BVBank và VCBNEO cũng niêm yết lãi suất ở mức cao, dao động từ 5,5% đến 5,8%/năm.

Trong khi đó, các ngân hàng thương mại cổ phần lớn như Techcombank và ACB giữ mức lãi suất tương đối thấp, lần lượt là 4,85%/năm và 4,9%/năm. Riêng HDBank hiện áp dụng mức cao hơn với 5,6%/năm, tiệm cận nhóm ngân hàng có lãi suất cao.

Một số ngân hàng ngoài nhóm quốc doanh cũng lựa chọn mức lãi suất thấp để duy trì thanh khoản ổn định. SCB đang niêm yết mức thấp nhất toàn hệ thống với chỉ 3,7%/năm, trong khi SeABank và TPBank lần lượt đưa ra mức 4,7%/năm và 5,2%/năm.

vnd-1732859945698320620315
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 4,6 - 5,95%/năm.

Với chênh lệch lãi suất lên tới 2,25 điểm %, người gửi tiết kiệm hoàn toàn có thể gia tăng thu nhập từ khoản gửi của mình. Cụ thể, với cùng số tiền 100 triệu đồng gửi trong 12 tháng, khách hàng có thể nhận thêm từ 1,3 triệu đến 2,2 triệu đồng nếu lựa chọn ngân hàng có lãi suất cao nhất thay vì gửi tại các ngân hàng áp dụng mức lãi suất thấp.

Trong bối cảnh mặt bằng lãi suất duy trì ở vùng thấp, lựa chọn ngân hàng phù hợp để gửi tiết kiệm đang trở thành mối quan tâm lớn của người dân nhằm tối ưu hóa hiệu quả dòng tiền nhàn rỗi.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25/7/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục