Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/7: Gửi 200 triệu đồng tại Vietinbank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất VietinBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 24/7, lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) niêm yết cho khách hàng cá nhân duy trì trong khoảng 0,2 - 4,8%/năm, tùy từng kỳ hạn.
Trong đó, các kỳ hạn dưới 1 tháng được VietinBank niêm yết lãi suất 0,2%/năm; kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng có lãi suất là 1,6%/năm; kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng là 1,9%/năm; Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng được áp dụng mức lãi suất là 3,0%/năm; các kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng có cùng lãi suất 4,7%/năm;
Lãi suất huy động cao nhất đang được VietinBank áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy là 4,8%/năm, dành cho các kỳ hạn từ 24 tháng trở lên.
Đối với nhóm khách hàng là doanh nghiệp, VietinBank hiện đang niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy, lĩnh lãi cuối kỳ dao động trong khoảng 0,2% - 4,2%/năm.
Cụ thể, VietinBank niêm yết lãi suất 0,2%/năm cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn gửi dưới 1 tháng; các kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến dưới 3 tháng được áp dụng lãi suất 1,6%/năm; kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng sẽ được hưởng lãi suất 1,9%/năm; kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng là 2,9%/năm.
Khách hàng doanh nghiệp sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất là 4,2%/năm khi gửi tiền từ 12 tháng trở lên.

Bên cạnh hình thức gửi tiền tại quầy, VietinBank cũng nhận tiền gửi trên tiền gửi trực tuyến trên ứng dụng ngân hàng số. Trong đó, khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến ở một số kỳ hạn sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với tiền gửi thông thường tại quầy.
Lưu ý, các mức lãi suất trên mang ý nghĩa tham khảo và có thể thay đổi theo thời gian cũng như theo từng điều kiện thị trường. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp với phòng giao dịch ngân hàng VietinBank gần nhất để biết thông tin chi tiết.
Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại VietinBank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 226,667 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 950 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 3 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 4,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 9,4 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 14,1 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 19,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 28,8 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.