Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/7: Gửi 500 triệu đồng tại Agribank, lãi suất 'về tay' cao nhất gần 50 triệu đồng
Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/7/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất Agibank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 27/7, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) hiện đang dao động trong khoảng 2,1% đến 4,8%/năm, tùy từng kỳ hạn.
Cụ thể, Agribank đang niêm yết lãi suất không kỳ hạn và tài khoản thanh toán ở mức 0,2%/năm. Với các kỳ hạn ngắn từ 1-2 tháng là 2,1%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 2,4%/năm và từ 6-11 tháng là 3,5%/năm.
Tại các kỳ hạn từ 12-18 tháng, Agribank niêm yết mức lãi suất 4,7%/năm, trong khi kỳ hạn 24 tháng là 4,8%/năm. Đây là mức lãi suất cao nhất hiện tại trong nhóm ngân hàng quốc doanh và một trong những ngân hàng lớn nhất thị trường.
Biểu lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến của Agribank cho khách hàng cá nhân có một số chênh lệch nhẹ so với gửi tại quầy. Mức lãi suất cao nhất được áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng là 4,9%/năm, nhỉnh hơn so với mức 4,8% của gửi tại quầy. Riêng các kỳ hạn từ 12-18 tháng, mức lãi suất thường được công bố là 4,8%-4,9%/năm.
Agribank hiện là ngân hàng có lãi suất trực tuyến cao hơn đáng kể so với Vietcombank, BIDV và VietinBank cho các kỳ hạn từ 1 đến 18 tháng.
Đối với các doanh nghiệp, Agribank áp dụng lãi suất tiết kiệm từ 2,1% đến 4,5%/năm, tùy kỳ hạn. Các kỳ hạn 1-2 tháng là 2,1%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 2,4%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 3,4%/năm. Riêng các khoản từ 12-24 tháng có mức lãi suất cao nhất là 4,5%/năm. Lãi suất không kỳ hạn và tài khoản thanh toán được giữ ở mức 0,2%/năm.
Trong nhóm “Big 4” gồm Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank, Agribank hiện là ngân hàng duy trì mặt bằng lãi suất tiết kiệm cao hơn một chút, đặc biệt cho các kỳ hạn từ 1 đến 18 tháng. Mức lãi suất 1 tháng tại Agribank là 2,1%/năm, cao hơn đáng kể so với mức phổ biến từ 1,6%/năm tại VietinBank, Vietcombank và BIDV.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại AgriBank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 875 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 3 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 8.75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 13,125 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 23,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 35,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 48 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 7 đến nay, Eximbank là ngân hàng thứ 4 tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 7, cùng với VCBNeo, VPBank, Techcombank. Cùng thời gian này, có 3 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: Bac A Bank, VIB và BaoViet Bank.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 27/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.