Thứ bảy, 26/07/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/7: Biến động lãi suất kỳ hạn dài, gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Hồng Phúc Thứ sáu, 25/07/2025, 09:59 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/7/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/7: Gửi 200 triệu đồng tại Vietinbank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/7: Thị trường duy trì ổn định, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/7: Gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Techcombank, nhận lãi cao nhất gần 30 triệu đồng

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 25/7, Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, áp dụng cho toàn bộ các sản phẩm tiền gửi. Mức tăng phổ biến là 0,1%/năm so với trước đó, được áp dụng đồng thời cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

Theo biểu lãi suất mới, tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng cá nhân kỳ hạn từ 12 đến 15 tháng hiện có lãi suất 5%/năm, trong khi các kỳ hạn từ 18 đến 60 tháng được nâng lên mức 5,5%/năm. Riêng sản phẩm “An tâm dài hạn” có lãi suất 5,1%/năm với kỳ hạn 15 tháng và 5,6%/năm cho các kỳ hạn từ 18 đến 24 tháng. Tuy nhiên, kỳ hạn 36 tháng trong sản phẩm này lại giảm nhẹ 0,1 điểm %, còn 5,6%/năm.

Với sản phẩm “Tiết kiệm thịnh vượng 50+” dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, lãi suất kỳ hạn 12 tháng tăng lên 5,2%/năm, trong khi các kỳ hạn từ 1 đến 11 tháng được giữ nguyên. Tương tự, sản phẩm “Kỳ hạn tự chọn” cũng được điều chỉnh tăng 0,1%/năm với các khoản gửi từ 12 tháng, trong đó kỳ hạn 12-16 tháng đạt 5%/năm, còn kỳ hạn từ 18 đến 37 tháng lên tới 5,5%/năm.

Eximbank đồng thời nâng lãi suất áp dụng cho các khách hàng có “Combo Casa”, nhóm khách hàng VIP, ưu tiên hoặc đóng gói dịch vụ thêm 0,1%/năm ở kỳ hạn 12 đến 36 tháng. Theo đó, khách hàng hạng Bạc được hưởng mức lãi suất tương đương gửi tại quầy, trong khi khách hàng hạng Vàng, Platinum và Infinite được điều chỉnh tăng theo từng cấp bậc. Cụ thể, lãi suất hạng Vàng lên 5,4%/năm, Platinum là 5,5%/năm và Infinite lên đến 5,6%/năm. Đây cũng là nhóm khách hàng được hưởng mức lãi suất huy động cao nhất tại quầy hiện nay,  6%/năm cho kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng.

filevietmynetvn-data-images-0-2024-01-26-upload_2114-_eximbank-1
Eximbank là ngân hàng dẫn đầu thị trường về lãi suất huy động cao nhất các kỳ hạn dưới 6 tháng. (Ảnh: Eximbank)

Bên cạnh tiền gửi tại quầy, Eximbank cũng tăng 0,1%/năm lãi suất huy động trực tuyến cho kỳ hạn từ 12 đến 36 tháng. Cụ thể, trong các ngày làm việc (thứ Hai đến thứ Sáu), khách hàng gửi trực tuyến kỳ hạn 12-15 tháng sẽ nhận mức lãi suất 5,2%/năm, còn kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng là 5,7%/năm.

Đáng chú ý, lãi suất trực tuyến trong hai ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật) cao hơn rõ rệt. Các kỳ hạn ngắn dưới 6 tháng như 1-2 tháng, 3-5 tháng và 6-9 tháng lần lượt có lãi suất 4,6%/năm, 4,7%/năm và 5,4%/năm. Với các kỳ hạn dài hơn, lãi suất kỳ hạn 12-15 tháng được niêm yết 5,3%/năm, còn kỳ hạn 18-36 tháng lên tới 5,8%/năm - mức cao nhất thị trường hiện nay đối với tiền gửi dưới 6 tháng.

Không chỉ điều chỉnh lãi suất cho khách hàng cá nhân, Eximbank cũng nâng 0,1%/năm đối với tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp từ kỳ hạn 12 tháng trở lên. Mức lãi suất tiền gửi trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ hiện nay đối với khách hàng doanh nghiệp là 4,3%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, 4,5%/năm cho kỳ hạn 3-5 tháng, 4,9%/năm cho kỳ hạn 6-11 tháng, 5,2%/năm cho kỳ hạn 12-15 tháng và 5,7%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Eximbank cũng duy trì khoảng cách rõ rệt giữa hình thức lĩnh lãi cuối kỳ và lĩnh lãi hàng tháng. Cụ thể, lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ luôn cao hơn 0,2 điểm % so với lĩnh lãi hàng tháng, tạo thêm lựa chọn cho người gửi trong việc tối ưu hóa dòng tiền.

Với lần điều chỉnh này, Eximbank tiếp tục là một trong những ngân hàng có mặt bằng lãi suất huy động cạnh tranh nhất thị trường, đặc biệt ở phân khúc khách hàng cá nhân VIP và kênh gửi tiền trực tuyến.

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Eximbank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được như sau: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 716,667 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 4,9 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 7,35 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 10 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 16,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 22 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 33 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 7 đến nay, Eximbank là ngân hàng thứ 4 tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 7, cùng với VCBNeo, VPBank, Techcombank. Cùng thời gian này, có 3 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: Bac A Bank, VIB và BaoViet Bank.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25/7/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục