Thứ hai, 25/08/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/8: Hai nhà băng cộng thêm lãi suất, điều kiện áp dụng ra sao?

Hồng Phúc Thứ hai, 25/08/2025, 10:00 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/8: Lộ diện 2 nhà băng có lãi suất kỳ hạn 12 tháng cao hơn 7,6%/năm

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/8: Gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại Nam A Bank nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/8: Gửi tiết kiệm tại Vietcombank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Ngân hàng cộng thêm lãi suất

Theo ghi nhận đến ngày 25/8, nhiều ngân hàng tiếp tục triển khai các chính sách huy động vốn hấp dẫn nhằm thu hút dòng tiền gửi tiết kiệm. Trong đó, phổ biến là ưu đãi lãi suất dành cho khách hàng VIP có số dư hàng trăm tỷ đồng, lãi suất bậc thang khuyến khích gửi số tiền lớn, và cộng thêm lãi suất cho một số kỳ hạn nhất định.

Tại Techcombank, từ ngày 11/8/2025, khách hàng cá nhân mở mới tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng sẽ được cộng thêm 0,5%/năm. Ưu đãi này áp dụng cho khách hàng chưa từng có tiền gửi tại ngân hàng từ 1/1/2025. Mức lãi suất cộng thêm đảm bảo không vượt quá 4,4%/năm với kỳ hạn 3 tháng, 5,3%/năm với kỳ hạn 6 tháng và 5,5%/năm với kỳ hạn 12 tháng. Sau khi cộng thêm, lãi suất huy động trực tuyến tại Techcombank lần lượt đạt 4,25%/năm, 5,15%/năm và 5,35%/năm.

SeABank cũng duy trì chính sách cộng thêm tới 0,5%/năm cho các khoản tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6, 12 và 13 tháng. Nhờ đó, lãi suất sau khi cộng thêm đạt 4,45%/năm cho kỳ hạn 6 tháng và 5,2%/năm cho kỳ hạn 12–13 tháng.

Ngoài việc cộng thêm lãi suất, nhiều ngân hàng áp dụng chính sách bậc thang: số dư gửi càng lớn, lãi suất càng cao. Chính sách này hiện có tại LPBank, OCB, ACB, VPBank, Bac A Bank, VIB, GPBank, MB (tại quầy) và PVCombank (tại quầy). Tuy nhiên, Techcombank mới đây đã chấm dứt chính sách bậc thang, thay vào đó áp dụng một biểu lãi suất chung cho mọi mức tiền gửi.

Song song, các nhà băng như ACB, MSB, Vikki, ABBank, Viet A Bank, PVCombank, LPBank, HDBank dành riêng lãi suất đặc biệt cho khách hàng VIP, với mức phổ biến từ 6%/năm. Đáng chú ý, Viet A Bank niêm yết lãi suất cao nhất lên tới 6,8%/năm với sản phẩm Tiết kiệm Đắc Tài, trong khi Tiết kiệm Đắc Lộc và Tiết kiệm Đắc Lợi đạt lần lượt 6,3% và 6,4%/năm.

chuyen-tien-1-25720250110071631202501101142442354970-0948
Ngân hàng đẩy mạnh chính sách cộng thêm lãi suất, ưu đãi cho khách hàng VIP

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25/8/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,1
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục