Thứ tư, 02/04/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/3: Sau 3 lần điều chỉnh, một nhà băng niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 5,35%/năm

PV Thứ sáu, 21/03/2025, 11:31 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/3/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Đây là lần thứ ba ngân hàng này giảm lãi suất trong tháng. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/3: Sau 'làn sóng' giảm lãi, nhà băng nào đang có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/3: Thêm hai nhà băng điều chỉnh, chọn kỳ hạn nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/3: Loạt nhà băng niêm yết lãi suất đặc biệt, người gửi cần đáp ứng điều kiện nào?

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 21/3, Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank) tiếp tục thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, Kienlongbank đã giảm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn; kỳ hạn tiền gửi từ 13-17 tháng giảm 0,15%/năm và kỳ hạn từ 18-60 tháng giảm 0,05%/năm.

Hiện ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiền gửi trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ như sau: kỳ hạn 1-4 tháng có lãi suất mới nhất là 3,7%/năm; kỳ hạn 5 tháng là 3,9%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,1%/năm và  kỳ hạn từ 7-9 tháng là 5,2%/năm.

Trong khi đó, kỳ hạn 10-11 tháng hiện có lãi suất tiền gửi là 5,3%/năm, kỳ hạn 12 tháng được trả lãi suất tiền gửi cao nhất trong các kỳ hạn do Kienlongbank công bố là 5,5%/năm. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 13-15 tháng cũng được giảm xuống còn 5,35%/năm, đồng thời kỳ hạn 17-60 tháng còn 5,35%/năm.

So với biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân, Kienlongbank đang niêm yết lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp thấp hơn 0,2%/năm tại các kỳ hạn từ 1-5 tháng và 9 tháng; thấp hơn 0,1%/năm tại các kỳ hạn 6-9 tháng và thấp hơn 0,3%/năm với các kỳ hạn từ 10-60 tháng.

Như vậy, lãi suất huy động cao nhất dành cho khách hàng tổ chức được Kienlongbank ấn định là 5,2%/năm khi gửi tiền kỳ hạn 12 tháng.

Trước đó, ngân hàng nay đã có hai lần giảm lãi suất vào các ngày 1 và 14/3 với mức giảm từ 0,2-0,3%/năm lãi suất kỳ hạn 1-36 tháng. 

z6354749635852_16361b71390b749fa12b7d4c8bd18b89-0927
Ngoài KienlongBank, lãi suất ngân hàng hôm nay (21/3) không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 18 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, VIB, Vikki Bank, MBV, BIDV, Techcombank, VietinBank, OCB, ABBank. 

Trong đó, Eximbank và Kienlongbank đã 3 lần giảm lãi suất; PGBank cũng đã hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng.

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 21/3/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,35 5,5 5,8 6
EXIMBANK 4 4,3 5,2 5,2 5,4 5,6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,7
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 4 4,2 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 3,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,7 5,65 5,85 5,85
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 3,9 4,15 5,3 5,45 5,65 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục