Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/3: Loạt nhà băng niêm yết lãi suất đặc biệt, người gửi cần đáp ứng điều kiện nào?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/3/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/3: Xuất hiện mức lãi suất 'đỉnh nóc kịch trần' lên đến 9,65%/năm
Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/3: Có 400 triệu đồng gửi VIB, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Ngân hàng niêm yết lãi suất đặc biệt
Theo ghi nhận đến ngày 18/3, thị trường ghi nhận 6 ngân hàng đang triển khai các mức lãi suất đặc biệt, gồm: ABBank, ACB, PVCombank, HDBank và Vikki Bank. Tuy nhiên, để nhận được mức lãi suất đặc biệt này, khách hàng cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ phía ngân hàng.
Theo đó, ABBank hiện đang niêm yết mức lãi suất lên đến 9,65%/năm dành cho khách hàng mở mới/tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm từ 1.500 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 13 tháng. Trước đó, ngân hàng này đã ẩn thông tin về lãi suất huy động đặc biệt dành cho giới siêu giàu trong hơn 1 năm.
Ngân hàng số Vikki cũng mới thay đổi điều kiện để được hưởng lãi suất đặc biệt, nâng từ mức tối thiểu 200 tỷ đồng lên 999 tỷ đồng tiền gửi để được hưởng lãi suất 7,5%/năm với kỳ hạn 13 tháng.
Một số ngân hàng cũng đang duy trì chính sách lãi suất đặc biệt, gồm LPBank, ACB, HDBank và PVCombank. Trong đó, PVCombank đang niêm yết lãi suất ngân hàng cao nhất 9%/năm cho kỳ hạn 12 và 13 tháng, với điều kiện khách hàng có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
HDBank niêm yết lãi suất 7,7%/năm (kỳ hạn 12 tháng) và 8,1%/năm (kỳ hạn 13 tháng) dành cho khách gửi tiền từ 500 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ; ACB có mức lãi suất đặc biệt 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng lĩnh lãi cuối kỳ khi khách hàng có số dư tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên (lãi suất tại quầy thông thường 4,5%/năm).
Tại LPBank, ngân hàng này đang ấn định mức lãi suất huy động tại quầy cao nhất là 5,5%/năm. Trường hợp khách hàng phải có tài khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên, lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ là 6,5%/năm, lĩnh lãi hàng tháng 6,3%/năm và lĩnh lãi đầu kỳ là 6,07%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 16 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB, BIDV, Vikki Bank, ABBank.Trong đó, Eximbank là ngân hàng đã ba lần giảm lãi suất từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,3 | 5,4 | 5,7 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 3,9 | 4,15 | 5,3 | 5,45 | 5,65 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.