Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/3: Ngân hàng nào đang có lãi suất cao nhất? Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/3/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Ngân hàng nào có lãi cao nhất?
Theo ghi nhận đến ngày 15/3, Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB) đang là nhà băng duy nhất niêm yết lãi suất huy động cao nhất, bất chấp việc các ngân hàng thương mại trong nước đồng loạt giảm lãi suất huy động về dưới 6%.
Hiện VRB đang niêm yết lãi suất cao nhất lên tới 6,4%/năm dành cho khách hàng doanh nghiệp, 6%/năm dành cho khách hàng cá nhân.
Thực tế, lãi suất huy động VND dành cho khách hàng doanh nghiệp được VRB niêm yết cao hơn đáng kể so với biểu lãi suất niêm yết dành cho khách hàng cá nhân. Đây là hiện tượng hiếm thấy, bởi thông thường, các ngân hàng niêm yết lãi suất huy động doanh nghiệp thấp hơn so với khách hàng cá nhân.
Theo biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 4,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng ở mức 4,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,3%/năm và kỳ hạn 5 tháng lãi suất là 4,4%/năm.
Tại kỳ hạn 6-8 tháng, VRB đang niêm yết lãi suất ở mức 5,8%/năm, trong khi kỳ hạn 9 tháng là 5,9%/năm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng dành cho khách hàng doanh nghiệp được VRB niêm yết 6%/năm. Lãi suất các kỳ hạn 13, 15, 18 tháng lần lượt là 6,1%, 6,2% và 6,3%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất được VRB niêm yết mức 6,4%/năm với kỳ hạn 24-36 tháng. Trong khi đó, biểu lãi suất huy động VND tại quầy dành cho khách hàng cá nhân được VRB niêm yết thấp hơn từ 0,2-0,7%/năm so với biểu lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp.
Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,9%/năm, kỳ hạn 3, 5 tháng 4%/năm, kỳ hạn 6-8 tháng 5,1%/năm, kỳ hạn 9 tháng 5,3%/năm, kỳ hạn 12-15 tháng 5,7%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,9%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng được niêm yết 6%/năm.
Biểu lãi suất trên được VRB niêm yết từ ngày 7/2 và có thể thay đổi theo từng địa bàn.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 15 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB, BIDV, Vikki Bank. Trong đó, Eximbank là ngân hàng đã ba lần giảm lãi suất từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 15/3/2025 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,05 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 3,9 | 4,15 | 5,3 | 5,45 | 5,65 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
VRB | 3,8 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,7 | 5,9 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.