Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/3: Nhà băng bất ngờ bỏ lãi suất đặc biệt, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/3/2025 ghi nhận hai nhà băng bất ngờ bỏ lãi suất đặc biệt. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất đặc biệt
Mới đây, Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) thông báo bỏ niêm yết lãi suất đặc biệt dành cho khách hàng gửi tiền thuộc giới siêu giàu.
Cụ thể, MSB sẽ không tiếp tục cập nhật mức lãi suất cao nhất 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng dành cho tài khoản tiết kiệm có số dư tối thiểu 500 tỷ đồng. Những lãi suất này sẽ không còn được áp dụng trong chính sách lãi suất mới của ngân hàng.
Ngoài ra, MSB cũng quyết định ngừng niêm yết lãi suất 6,3%/năm dành cho các cán bộ nhân viên của MSB, các công ty thuộc Tập đoàn TNG, khách hàng nhận lương qua tài khoản thanh toán mở tại MSB và khách hàng ưu tiên.
Tuy nhiên, MSB vẫn duy trì lãi suất đặc biệt cho các khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại quầy. Cụ thể, lãi suất là 5,3%/năm cho kỳ hạn 6 tháng (so với lãi suất thông thường 5%/năm) và 5,9%/năm cho các kỳ hạn 12, 15 và 24 tháng (so với lãi suất thông thường 5,6%/năm).
Bên cạnh MSB, Ngân hàng số Vikki (tên mới của Dong A Bank) cũng vừa thay đổi điều kiện để được hưởng lãi suất đặc biệt. Hiện biên độ cộng theo số tiền tại Vikki Bank áp dụng tại kỳ hạn 13 tháng lĩnh lãi cuối kỳ với số dư từ 999 tỷ đồng trở lên là 1,8%/năm, không áp dụng đồng thời với các chương trình khuyến mãi khác.
Với mức lãi suất niêm yết cho kỳ hạn 13 tháng hiện tại là 5,7%/năm, lãi suất đặc biệt tại Vikki Bank vẫn là 7,5%/năm. Tuy nhiên, người gửi tiền cần có số dư tối thiểu từ 999 tỷ đồng, thay vì 200 tỷ như trước.

Ngoài MSB và Vikki Bank, các ngân hàng khác gồm LPBank, ACB, HDBank và PVCombank vẫn đang duy trì các chính sách lãi suất đặc biệt.
Trong đó, PVCombank đang niêm yết lãi suất ngân hàng cao nhất 9%/năm cho kỳ hạn 12 và 13 tháng, với điều kiện khách hàng có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
HDBank cũng niêm yết lãi suất ngân hàng 7,7%/năm (kỳ hạn 12 tháng) và 8,1%/năm (kỳ hạn 13 tháng) dành cho khách gửi tiền từ 500 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ.
ACB niêm yết lãi suất đặc biệt 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng lĩnh lãi cuối kỳ khi khách hàng có số dư tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên (lãi suất tại quầy thông thường 4,5%/năm).
Tại LPBank, lãi suất huy động tại quầy cao nhất là 5,5%/năm. Nhưng với tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên, lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ là 6,5%/năm, lĩnh lãi hàng tháng 6,3%/năm và lĩnh lãi đầu kỳ là 6,07%/năm.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 16 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB, BIDV, Vikki Bank. Trong đó, Eximbank là ngân hàng đã hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 13/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 3,9 | 4,15 | 5,3 | 5,45 | 5,65 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.