Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/3: Một 'ông lớn' gia nhập cuộc đua giảm lãi, gửi kỳ hạn nào hời nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/3/2025 tiếp tục ghi nhận một ngân hàng gia nhập đường đua giảm lãi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết này.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 11/3, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Theo đó, BIDV đồng loạt giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi tại quầy đối với các kỳ hạn dưới 6 tháng. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất tại quầy kỳ hạn 1-2 tháng ở còn 1,6%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng còn 1,9%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn 6-9 tháng vẫn là 3%/năm, 12-18 tháng 4,7%/năm, và 24-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất 4,8%/năm.
Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, BIDV tiếp tục giữ nguyên lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 2%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 2,3%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 3,3%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng ở mức 4,7%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 4,9%/năm.
Ngoài trừ BIDV, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Với động thái này, BIDV chính thức trở thành ngân hàng thương mại trong nước thứ 18 giảm lãi suất huy động kể từ sau cuộc họp giữa NHNN với các NHTM vào ngày 25/2.
Theo đó, 18 ngân hàng đã giảm lãi suất gồm: BVBank, MSB, VietBank, Saigonbank, VIB, BaoVietBank, Kienlongbank, Bac A Bank, Viet A Bank, PGBank, Eximbank, LPBank, Nam A Bank, SHB, NCB, VCBNeo, BIDV và Techcombank, với mức giảm từ 0,1-0,9%/năm tùy theo từng kỳ hạn.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm tại quầy 500 triệu đồng ở BIDV, mức lãi suất có thể được nhận là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 666,5 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,375 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 7,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 11,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 23,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 35,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 48 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 72 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 15 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB, BIDV. Trong đó, Eximbank là ngân hàng đã hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng.
LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 11/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,4 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.