Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/3: Techcombank gia nhập cuộc đua giảm lãi, chọn kỳ hạn nào để có lãi cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/3/2025 ghi nhận thêm một ngân hàng điều chỉnh lãi suất . Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng ngày 10/2, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) chính thức gia nhập cuộc đua giảm lãi suất. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm 0,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 1-36 tháng.
Theo biểu lãi suất dành cho khách hàng có số tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, Techcombank đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,25%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,55%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng giảm còn 4,55%/năm; kỳ hạn từ 12-36 tháng hiện là 4,75%/năm.
Đối với tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng, Techcombank đang niêm yết lãi suất huy động cao hơn 0,05%/năm so với biểu lãi suất trên. Cụ thể, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng là 3,35%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,65%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm và kỳ hạn 12-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất 4,8%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất được Techcombank áp dụng cho mức gửi từ 3 tỷ đồng trở lên cao hơn 0,2%/năm so với tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ ở kỳ hạn 1-5 tháng, cao hơn 0,1%/năm ở kỳ hạn 6-36 tháng. Trong đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng là 3,45%/năm, 3-5 tháng 3,75%/năm, 6-11 tháng 4,65%/năm, và 12-36 tháng 4,85%/năm.
Hiện nay, Techcombank cũng đang triển khai chính sách cộng thêm lãi suất từ 0,05-0,1%/năm cho khách hàng hội viên. Đồng thời cộng thêm 0,5%/năm lãi suất cho khách hàng có khoản tiền gửi đầu tiên với kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng. Do đó lãi suất huy động thực tế còn tuỳ thuộc vào số tiền gửi, kỳ hạn gửi và mức độ ưu đãi dành cho hội viên (Private, Priority, Inspire).

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại TechcomBank, mức lãi suất có thể được nhận là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,354 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,437 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 11,375 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 17,062 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 23,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 35,625 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 47,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 71,25 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 14 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB. Trong đó, Eximbank là ngân hàng đã hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 10/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
HONG LEONG | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,4 | 4,65 | |
IVB | 4 | 4,3 | 5,25 | 5,25 | 5,8 | 5,9 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
WOORI BANK | 2,5 | 2,9 | 3,9 | 3,9 | 4,7 | 4,7 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.