Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/3: Có 400 triệu đồng gửi VIB, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/3/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất VIB mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 16/3, Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) đang triển khai các hình thức gửi tiền tiết kiệm theo từng 3 hạn mức, gồm từ 10 triệu đến dưới 300 triệu, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên.
Hiện tại, khung lãi suất huy động vốn tại VIB cho các khoản tiết kiệm từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng dao động từ 3,5% đến 5,1%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng và nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, đối với các khoản tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, VIB niêm yết lãi suất lần lượt là 3,5%/năm và 3,6%/năm. Các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng có mức lãi suất ổn định ở mức 3,7%/năm. Trong khi đó, lãi suất cho kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng là 4,5%/năm.
Đối với các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng đến 15 tháng, lãi suất được ấn định ở mức 4,9%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng sẽ được hưởng lãi suất 5%/năm, trong khi lãi suất cho các kỳ hạn từ 24 tháng đến 36 tháng là 5,1%/năm, không thay đổi so với tháng trước.
Đối với các khoản gửi tiết kiệm kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng, lãi suất duy trì ở mức 0,25%/năm.
Với các tài khoản gửi tiết kiệm từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng, ngân hàng này đang ấn định lãi suất các kỳ hạn dao động từ 3,6% đến 5,2%/năm. Đây cũng là mức lãi suất ngân hàng này đang áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên.

Ngoài ra, VIB còn áp dụng chính sách ưu đãi lãi suất thêm 0,5%/năm cho khách hàng Diamond gửi từ 300 triệu đồng trở lên và khách hàng mới (tháng đầu tiên giao dịch tại VIB) với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Đối với khách hàng Sapphire/iBusiness gửi từ 300 triệu đồng trở lên với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, VIB sẽ cộng thêm 0,3%/năm vào lãi suất.
Trong trường hợp khách hàng tất toán trước hạn, lãi suất áp dụng sẽ là lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Gửi 400 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm tại quầy 400 triệu đồng ở VIB, mức lãi suất có thể được nhận là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,166 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 3,7 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 9 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 13,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 19,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 30 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 40,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 61,2 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 15 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB, BIDV, Vikki Bank. Trong đó, Eximbank là ngân hàng đã ba lần giảm lãi suất từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/3/2025 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,05 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 3,9 | 4,15 | 5,3 | 5,45 | 5,65 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
VRB | 3,8 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,7 | 5,9 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.