Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/3: Sau 'làn sóng' giảm lãi, nhà băng nào đang có lãi cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/3/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/3: Thêm hai nhà băng điều chỉnh, chọn kỳ hạn nào để có lãi cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/3: Xuất hiện mức lãi suất 'đỉnh nóc kịch trần' lên đến 9,65%/năm
Ngân hàng có lãi suất từ 6%/năm
Sau "làn sóng" giảm lãi của ngân hàng, thị trường hiện còn 5 ngân hàng thương mại trong nước duy trì mức lãi suất từ 6%/năm trở lên, áp dụng cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, BaoViet Bank đang ấn định lãi suất kỳ hạn 15-36 tháng ở mức 6%/năm. Mức lãi suất 6%/năm cũng đang được BVBank niêm yết cho kỳ hạn 18 tháng. Ngoài ra, mức lãi suất ấn tượng 6,05%/năm cũng được BVBank niêm yết lãi suất kỳ hạn 24 tháng.
Tại GPBank, nhà băng này đang niêm yết lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 12 tháng ở mức 6,05%/năm. Tuy nhiên, khách hàng cũng có thể nhận được mức lãi suất cao hơn, lên đến 6,15%/năm khi gửi tiết kiệm ở kỳ hạn 13-36 tháng.
Tương tự, HDBank cũng đang niêm yết lãi suất kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm 15 tháng và 18 tháng lần lượt ở mức 6%/năm và 6,1%/năm. Ngân hàng còn lại đang duy trì mức lãi suất 6%/năm là Viet A Bank, khi chỉ niêm yết duy nhất cho kỳ hạn 36 tháng.
Ngoài ra, VRB cũng đang duy trì mức lãi suất huy động 6,1%/năm cho khách hàng doanh nghiệp gửi tiền kỳ hạn từ 15-36 tháng. Đây cũng là ngân hàng duy nhất trong khối các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh có mức lãi suất từ 6%/năm trở lên.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 18 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, VIB, Vikki Bank, MBV, BIDV, Techcombank, VietinBank, OCB, ABBank. Trong đó, Eximbank là ngân hàng đã ba lần giảm lãi suất từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 20/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,3 | 5,4 | 5,7 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 3,9 | 4,15 | 5,3 | 5,45 | 5,65 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.